Hành: Mộc Loại: Võ Tinh, Quyền Tinh Đặc Tính: Uy quyền, mệnh lệnh. Phụ tinh. Sao thứ 5 trong 12 sao thuộc vòng sao Bác Sĩ theo thứ tự: Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ. Cũng là một trong 4 sao của cách Binh Hình Tướng Ấn (Phục Binh, Thiên Hình, Tướng Quân, Quốc Ấn). Cương trực, thẳng tính, nóng tính, ngang tàng, bất khuất. Can đảm, dũng mãnh, hiên ngang, làm càn, táo bạo. Kiêu căng, có óc lãnh tụ, tinh thần sứ quân, ham cầm quyền. Vể điểm này, Tướng Quân có nghĩa tương tự như Hóa Quyền nhưng khác ở chỗ Hóa Quyền chủ sự nắm quyền bính còn Tướng Quân chỉ sự khao khát quyền bính, háo danh, hiếu thắng. Đối với nữ mệnh, ghen tuông, lấn át chồng, hoặc có tính mạnh bạo như nam nhi. Sao Tướng Quân và Thiên Tướng thì uy quyền hiển hách, nếu đồng cung thì càng mạnh hơn, và nặng ý nghĩa quân sự. Nếu là nữ mệnh thì đây là người đàn bà đảm lược, tài ba hoạt động như nam giới. Còn ở trong gia đình thì rất có uy quyền, thường lấn át quyền uy của chồng. Tướng Quân gặp Tuần, Triệt án ngữ: Ví như ông tướng cụt đầu, tổn hại đến tánh mạng, công danh, quyền thế. Chủ sự truất giáng, bãi cách, tai nạn xe cộ, phi cơ, gươm đao, súng đạn khủng khiếp. Sao Tướng Quân, Phục Binh, Không Kiếp: Cũng nguy hiểm đến tính mạng vì có người mưu sát. Tướng Quân, Quốc Ấn, Phục Binh, Thiên Hình: Bộ sao uy dũng chỉ quyền tước, võ nghiệp, cầm quân, cầm quyền. Sao Tướng Quân, Đào Hồng: Đàn bà tơ duyên rắc rối, bị thất tiết, ngoại dâm; đàn ông thì hoang dâm. Sao Tướng Quân, Phá Quân, Phục Binh, Đào Hồng: Dâm dục quá đáng, tư thông, ngoại dâm, loạn luân. Có quan điểm cho rằng Tướng Quân dù là Thiên Tướng hay Tướng Quân cần đi với Phục Binh, Thiên Mã mới hợp cách, đủ bộ ví như tướng có quân, có uy. Ý Nghĩa Tướng Quân Ở Cung Phụ Mẫu: Cha mẹ có tiếng tăm. Ý Nghĩa Tướng Quân Ở Cung Phúc Đức: Tăng tuổi thọ, trong họ có người làm nên sự nghiệp nhưng bất hòa. Ý Nghĩa Tướng Quân Ở Cung Điền Trạch: Gia tăng lợi ích về việc tạo dựng nhà cửa, lựa được đất tốt, hoặc có nơi an ninh, có thành quách, cơ sở hành chánh, quân sự đầy đủ, hoặc vùng đất xưa kia có bờ rào, thành cổ. Ý Nghĩa Tướng Quân Ở Cung Quan Lộc: Lợi ích cho công danh, chức vụ, có uy quyền, có óc lãnh tụ. Ý Nghĩa Tướng Quân Ở Cung Nô Bộc: Bè bạn, người giúp việc đắc lực. Ý Nghĩa Tướng Quân Ở Cung Thiên Di: Ra ngoài oai phong, nhiếp phục được người khác. Ý Nghĩa Tướng Quân Ở Cung Tật Ách: Giải trừ được tai nạn, nhưng nóng tính, làm càn thì hay gặp rủi ro, bị cầm giữ. Ý Nghĩa Tướng Quân Ở Cung Tài Bạch: Lợi ích cho việc cầu tài, làm giàu, phù hợp với các nghề cổ phiếu, địa ốc. Ý Nghĩa Tướng Quân Ở Cung Tử Tức: Con cái có sức khỏe, thành danh, nhưng ít con. Ý Nghĩa Tướng Quân Ở Cung Phu Thê: Người hôn phối có tài, có danh, có uy quyền, nhưng hay ghen tuông. Ý Nghĩa Tướng Quân Ở Cung Huynh Đệ: Tướng Quân, Thiên Mã, Lộc Tồn: Anh em quyền quý. Tướng Quân, Phục Binh, Thai, Đế Vượng: Có anh chị em dị bào, hoặc anh chị em có người dâm đãng.Ý nghĩa sao Tướng Quân - Là một quyền tinh chủ uy quyền
Ý Nghĩa sao Tướng Quân:
Ý Nghĩa sao Tướng Quân Và Một Số Sao Khác:
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Ngọc Sương (XemTuong.net)