• TÂN-MÙI 23 TUỔI: (Sinh từ 15/2/1991 đến 3/2/1992). Mệnh: Lộ bàng Thổ (Đất trên đường đi)
  • CANH-NGỌ 24 TUỔI: (Sinh từ 27/1/1990 đến 14/2/1991) Mệnh: Lộ-Bàng-Thổ (Đất trên đườngđi)
  • ĐINH-SỬU 17 TUỔI: (Sinhtừ 7/2/1997 đến 28/1/1998) Mệnh: Giản Hạ Thủy (Nước dưới khe)
  • NHÂM-THÂN 22 TUỔI: ( Sinh từ 4/2/1992 đến 22/1/1993) Mệnh: Kiếm Phong Kim (Vàng ở mũi kiếm)
  • CANH-THÌN 14 TUỔI: (Sinh từ 5/2/2000 đến 23/1/2001) Mệnh: Bạch Lạp Kim (Vàng trong nếntrắng)
  • GIÁP-TUẤT 20 TUỔI: (Sinh từ 10/2/1994 đến 30/1/1995). Mệnh:Sơn-Đầu-Hỏa (Lửa đầu ngon núi)
  • BÍNH-TÍ 18 TUỔI: (Sinhtừ 19/2/1996 đến 6/2/1997) Mệnh: Giản Hạ Thủy (Nước dưới khe)
  • TÂN-TỴ 13 TUỔI: (Sinhtừ 24/1/2001 đến 11/2/2002) Mệnh: Bạch-Lạp-Kim (Vàng trong nếntrắng)
  • Những người phụ nữ tuổi Dậu đều đủ tiêu chuẩn để trở thành những người vợ tốt. Tuy bề ngoài họ có vẻ hướng ngoại nhưng thực ra lại có khả năng chăm lo rất tốt cho gia đình của mình.
  • Luận tình yêu Ất Sửu và Canh Ngọ, Xem tuổi vợ chồng, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Luận tình yêu Ất Sửu và Canh Ngọ, tu vi Luận tình yêu Ất Sửu và Canh Ngọ, tu vi Xem tuổi vợ chồng
  • Luận tình yêu Đinh Mão và Tân Mùi, Xem tuổi vợ chồng, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Luận tình yêu Đinh Mão và Tân Mùi, tu vi Luận tình yêu Đinh Mão và Tân Mùi, tu vi Xem tuổi vợ chồng
  • Luận tình yêu tuổi Thân và 12 con giáp khác, Bói tình yêu, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Luận tình yêu tuổi Thân và 12 con giáp khác, tu vi Luận tình yêu tuổi Thân và 12 con giáp khác, tu vi Bói tình yêu
  • HIỆP HÔN ĐỊNH CUỘC
  • Tai dày, thanh tú, có màu trắng sáng hơn da mặt...là những tướng tai phú quý ở nữ giới. Họ không những có cuộc sống giàu sang mà hôn nhân cũng hạnh phúc.
  • Ân Quang Thiên Quí là hai tạp diệu. Quang thuộc Mộc, Quí thuộc Thủy. Quang Quí gần với Long Phượng ở điểm thông minh, đem tin mừng và giải trừ bớt cái nguy về bệnh là điểm khác với Long Phượng.
  • A. BẢN MỆNH Mỗi người có một Bản Mệnh. Bản Mệnhlà đặc tính thể chất cơ bản của con người đó. Bản mệnh gồm 2 yếu tố dính liềnnhau: - Hành của Bản Mệnh. - Nguyên thể của hành của Bản Mệnh.
  • Trong nhóm hung sát tinh của khoa Tử Vi, người ta ít chú trọng đến sao Thiên Không, một phụ tinh nhỏ xếp vào hàng em út so với đại sát tinh Không Kiếp mà chúng đã đề cập trong chương trước. Theo thiển ý của người viết thì Thiên Không là một phụ tinh rất đáng cho chúng ta lưu ý khi giải đoán một lá số và nhất là lúc xem hạn. Ngoài những ý nghĩa căn bản và đơn giản của một ác tinh, Thiên Không còn mang nhiều sắc thái đối nghịch nhau rất lý thú mà chúng ta phải cân nhắc thận trọng khi giải đoán một lá số có Thiên Không thủ Mệnh để khỏi đi đến những kết luận sai lầm đáng tiếc.
  • Bốn thế sao (Thái tuế - Quan phù - Bạch hổ), (Thiếu dương - Tử phù - Phúc đức), (Tuế phá - Điếu khách - Tang môn), (Thiếu âm - Long đức - Trực phù), tư cách của từng nhóm sao và hình mẫu con người hiện ra từ tính cách, vai trò, sứ mệnh của họ
  • A. PHÂN BIỆT CÁC CUNG 1) Cung ban ngày và cung banđêm Năm cung DẦN, MÃO, THÌN, TỴ, NGỌ, làcung ngày. Năm cung THÂN, DẬU, TUẤT, HỢI, TÝ làcung đêm. Riêng 2 cung SỬU và MÙI được xem nhưgiáp giới ngày và đêm.
  • Các loại sao trong khoa Tử vi: Khoa Tử Vi có 5 loạisao dưới đây đáng được phân biệt: - Chính tinh (còn gọi làchính hiệu). - Phụ tinh (còn gọi làbàng tinh) - Sao chủ mệnh. - Sao chủ thân. - Sao lưu động. Tổng cộng có khoảng 110 vì sao cố định

Mặt Trăng máu năm Bính Thân quý dậu mệnh kim Tư vi tủ con Hà Nội điểm quan vân trường mơ thấy lừa giằm xem ngày tốt xấu Khâm ngà chấn Vô chính diệu bàn thờ Phật phương vị cát lợi chuyển nhà Tam hợp lập bàn thờ mơ thấy mình đi xem xiếc quà Đức cho cuộc sống bánh dầy Thành lâm cách đặt tên con theo phong thủy la ảnh Tật Tử vi trọn đời dáng bàn tay Tinh Quyết Sao THIÊN LƯƠNG Y giáo Phúc tu vi ca doi máy mắt Kim Chớ việc làm Môn phái luân Xá lợi Phật