MŨI
Chúng ta nhận thấy ở người nữ, mũi tương đối nhỏ hơn ở người nam về h́nh thức, nghĩa là chiều dài, chiều rộng và sự to, nhỏ luôn luôn thay đổi đến tuổi thật lớn mới ngừng lại .
H́nh thức của mũi là điểm cần yếu được chúng ta chú ư nhứt trong việc nghiên cứu về gía trị của mũi . Chúng ta có những chi tiết như sau:
-         Mũi ngắn, người nhạy cảm, dễ bắt chước, nhanh nhẹn về tư tưởng cũng như về hành động .
-         Mũi dài, người đằm thắm, già dặn về suy nghĩ, nhiều tư cách .
-         Mũi khum, người đa dâm
-         Mũi trũng, người kém khả năng vật chất .
-         Mũi dày, người có tư tưởng mạnh, nhân ái, hay thố lộ tánh t́nh .
-         Mũi mỏng, người dễ xúc động, khéo léo, kín đáo nhưng ích kỷ .
-         Mũi lơm, người đa cảm, mềm yếu, bất nhứt, dễ khích động nhưng cũng giỏi bắt chước .
-         Mũi quặp, người tham lam, can đảm, có khả năng trí thức, có óc chinh phục .
-         Mũi ngắn, lơm và dày, người thích ở nguyên 1 chỗ .
-         Mũi ngắn, quặp và mỏng, người thích rày đây mai đó .
-         Mũi dài, quặp và dày, người ham thực hiện .
-         Mũi dài, quặp và mỏng, người suy tư .
-         Mũi to quá mức, người tự hào, tự phụ .
-         Mũi dày quá mức, người can đảm, chững chạc nhưng ô về và có óc phá hoại .
-         Mũi mỏ két, người gan dạ nhưng có tánh cướp bóc .
-         Mũi hơi cong, người nhiều thông minh và nhân ái .
-         Mũi gân guốt, hơi quặp, người sống động .
-         Mũi con, hơi nhọn ở chót, người luôn luôn nhân từ
-         Mũi cong ở gốc, người máy móc .
Ngoài giá trị tổng quát về h́nh thức, chúng ta c̣n giá trị riêng rẽ từng phần của mũi, bắt đầu bằng gốc mũi:
-         Gốc mũi thẳng với trán, người thực tế, thiếu mềm mỏng .
-         Gốc mũi lơm, người rộng răi, thích hoạt động xă hội .
-         Gốc mũi dày, người tế nhị, thông minh có giới hạn .
-         Gốc mũi mỏng, người dễ xúc cảm, khéo tay nhưng lắm lúc cũng ích kỷ .
-         Gốc mũi có nếp đứng, người hay tập trung ư chí, chịu suy nghĩ .
-         Gốc mũi có nếp ngang, người nhác gan, hay run sợ .
Về sống mũi, chỉ có 2 h́nh thức giá trị:
-         Sống mũi rộng, người có khả năng trí thức, giàu cốt cách .
-         Sống mũi cong ở phần giữa, người thông minh, nhanh trí .
Sau sống mũi, đến chót mũi:
-         Chót mũi mỏng, người ích kỷ nhưng có tài ngoại giao và trực giác .
-         Chót mũi nhọn, cong xuống, người hà tiện .
-         Chót mũi vuông, người tích cực .
-         Chót mũi tṛn, người thật thà .
-         Chót mũi như viên đạn, người dâm dật .
-         Chót mũi thịt, người đa dâm .
-         Chót mũi tẹt, người dâm đăng táo bạo .
2 bên sống mũi có phần da dày bao lỗ mũi gọi là cánh mũi . Cánh mũi có những giá trị sau:
-         Cánh mũi ốm, người sống về tinh thần .
-         Cánh mũi nhiều thịt, người ham lạc thú, thích hưởng thụ
-         Cánh mũi rộng, người có khả năng vật chất .
-         Cánh mũi hẹp, người khiếm khuyết khả năng vật chất .
Sau cùng trong phần mũi là 2 lỗ:
-         Lỗ mũi yếu, người bạc nhược .
-         Lỗ mũi kín như khép lại, người lạnh nhạt .
-         Lỗ mũi rộng như mở ra, người hăng hái .
-         Lỗ mũi không lay động, người thờ ơ
-         Lỗ mũi lay động, người đa t́nh .
-         Lỗ mũi trống (trông thấy ở phần trong), người chua chát, lănh đạm, bạo tàn .

-         Má tṛn và đầy, người hiền hậu, trầm lặng, êm dịu
-         Má thịt, người đa dâm, nhẹ dạ .
-         Má thịt, cao: người nhân từ, độ lượng, nhưng cũng có nhiều dâm tính .
-         Má thỏn, người mê tín dị đoan .
-         Má hóp, lưỡng quyền cao: người tánh t́nh hay dời đổi, nhiều khát vọng .
-         Má lưỡng quyền rộng và xương, người ích kỷ, dữ dằn, tàn bạo .
-         Má lưỡng quyền cao, thái dương (màng tang) hóp: người kém tinh thần .
-         Má lưỡng quyền đầy, gân guốc: người dâm dật, có thú tính .
-         Má có những lằn dài theo 2 bên lỗ mũi: người có mănh lực phá hoại .

MIỆNG
Miệng càng mở, việc giao dịch càng lợi; miệng càng khép, người càng vắng lặng trong việc xă giao. Người trầm mặc, ham ăn có miệng rộng và dày . Người hoạt động, rộng xă giao, bặt thiệp, có miệng với môi nhiều thịt . Người có khả năng thực hiện, tập trung tư tưởng, hay châm chích, có miệng như h́nh lưỡi dao. Người suy tư, thủ phận, miệng có môi mỏng, khoé môi xệ .
Nghiên cứu về miệng, chúng ta cũng cần t́m hiểu giá trị về khoảng cách giữa môi trên và cậy mũi, nghĩa là phần dưới 2 lỗ mũi . Trung b́nh chiều cao của phần này chiếm 1/3 của hàm . Nếu phần này thật lớn, người học rộng, uyên bác, tự chủ, hay suy nghĩ và can đảm . Phần này thật nhỏ, người có tánh xung động, dễ bị kích thích, ương ngạnh, bướng bỉnh, ngoan cố . Phần này thẳng hay mô, người chặt dạ .
Nghiên cứu về miệng cũng cần biết về khuôn khổ của 1 chiếc miệng trung b́nh như thế nào, để dễ nhận xét thế nào là miệng to, miệng nhỏ, miệng rộng, miệng hẹp ... Trung b́nh 1 chiếc miệng, chiều dài được kể từ khoé này đến khoé kia. Kinh nghiệm cho biết với người đàn ông, chiều dài của miệng là 52 mm; với người bạn gái, chiều dài trung b́nh là 47 mm. Chiều cao được tính từ chót vành môi trên đến chót vành môi dưới, trung b́nh 1/4 của ni tất trên. Thông thường th́ môi trên có phần lồi và ít thịt hơn môi dưới . Môi trên là bộ phận giữ ǵn, cầm, nắm . Môi dưới là bộ phận thu nhận, tiếp đón, thụ hưởng . Người mê tẩu, thân kinh cương rất nhiều nước miếng .
-         Miệng đều đặn, khéo đóng: người quân b́nh tư tưởng cũng như ư chí .
-         Miệng đóng không khéo, có vẻ như nhăn nhó: người đau khổ, đa t́nh .
-         Miệng rộng: người hoạt động, rộng xă giao, dễ phát biểu tư tưởng
-         Miệng hẹp: người câu ngạnh, gút mắt
-         Miệng hở: người thiếu can đảm, hay làm những việcgàn dở .
-         Miệng kín: người hà tiện, ít nói .
-         Miệng như h́nh trái tim: người nhẹ dạ, nông nổi, có hoàn toàn nữ tánh .
-         Miệng thẳng: người trầm tĩnh, khách quan.
-         Miệng có nhiều nếp xếp, người chủ quan .
-         Miệng vảnh lên, người lạc quan .
-         Miệng xệ xuống, người bi quan .
-         Miệng lệch, méo: người có tánh thù oán, hay mai mỉa .
-         Miệng phía mặt đầy hơn phía trái: người nghiêng về trí óc hơn, người duy tâm .
-         Miệng phía trái đầy hơn phía mặt, người nghiêng về vật chất hơn, người duy vật .
-         Miệng như hé mở: người dễ bị xúc động, người đa cảm .
-         Miệng như mím lại: người lạnh nhạt, khô khan t́nh cảm .
-         Góc miệng xệ xuống, người đa sầu .
-         Miệng quặp xuống như không thấy môi dưới: người chuyên chế, có óc độc tài, tàn bạo .
MÔI
-         Môi dày: người chủ quan, thực tế, hay lộ tánh t́nh .
-         Môi mỏng: người khách quan, kín đáo, biết tự chủ, không hề bộc lộ tánh t́nh .
-         Môi trên dày hơn, người can đảm, nhân từ, nhưng tham vọng và dâm dục .
-         Môi dưới dày hơn: người ham ăn, cứng đầu, đa dâm .
-         Môi kín: người giàu nghị lực . - Môi mềm, người ham mê sắc dục .
-         Môi trên cao ở giữa: người dễ bị kích thích dâm tính .
-         Môi trên h́nh ṿng cung, người mau mắn, giàu nghĩa cử .
-         Môi dưới đưa ra: người nhân từ .
-         Môi có vẻ nặng và chù vù: người đa dâm, ham ăn .
-         Môi có những lằn thật nhỏ như những chỉ song song nằm ngang: người hăng hái .
-         Những đường dọc chung quanh môi, người ham hoà ḿnh với bạn bè, xă hội

CẰM
Về phương diện nhận xét tổng quát, cằm là môi trường t́m hiểu khả năng trí thức cũng như sự tinh khôn của mỗi người .
-         Cằm đầy, người giàu ư chí .
-         Cằm thiếu, người thiếu khả năng vật chất .
-         Cằm cao, người biển lận, ham ăn .
-         Cằm ngắn, người thiếu kiên nhẫn, có óc gây sự .
-         Cằm đứng, người quân b́nh ư chí, tự chủ .
-         Cằm nhô ra, người có ư chí mạnh, có óc chinh phục, có sức chiến đấu .
-         Cằm thụt vào, người yếu tinh thần, kín đáo, thâm hiểm .
-         Cằm rộng, người có óc tự chủ, thích chống chọi .
-         Cằm hẹp, người ít hăng hái, tỉ mỉ, mềm mỏng, qủi quyệt
-         Cằm tṛn, người nhân từ
-         Cằm nhọn, người hung ác, nham hiểm
-         Cằm đôi hay cằm ba, người đa dâm, ham ăn .
-         Cằm có nún đứng, người can đảm, có tài ngoại giao .
-         Cằm có nún ngang, người ham chuộng hoa b́nh
-         Cằm như viên đạn, người hay nản chí, dễ bị xúc cảm
-         Cằm xương, to, có góc cạnh: người chặt dạ, nhiều suy xét, ham hoạt động về tinh thần, có nam tính
-         Cằm rộng, đầy, nặng: người ô về, cộc cằn, thô lỗ .
-         Căm nhỏ, tṛn và hơi nhô ra: người rụt rè, tánh t́nh bất nhứt .

HÀM
-         Hàm mạnh, người giàu ư chí, có nhiều khả năng hoạt động .
-         Hàm yếu, người bạt nhược, thiếu tinh thần hăng hái .
-         Hàm xương, người hoạt động nhưng nóng nảy, dễ xúc động .
-         Hàm nhiều mỡ, người nhạy cảm, ham ăn, không chịu dời đổi .
-         Hàm tṛn, người mềm mỏng, dịu ngọt
-         Hàm đứng, có góc, người ham chiến đấu .
TAI
Tai có 1 tác dụng như miệng, nhưng chỉ có thụ cảm mà không có xuất cảm . Tai được nghiên cứu về mọi khía cạnh, từ h́nh thức, vị trí, ni tấc đến chiều đóng và màu sắc, mỗi h́nh thức đều có ư nghĩa khác nhau . Kinh nghiệm cho biết chiều cao của 1 lỗ tai trung b́nh = với chiều dài của mũi . Cũng có thể dài hơn, nhỏ hơn hoặc lớn hơn, tùy theo mỗi h́nh thức, chúng ta xách định sự lớn, rộng, hẹp của tai
Chiều rộng của lỗ tai, thông thường = 2/3 chiều cao . Về chiều đứng, chúng ta có thể tính như sau: Lỗ tai trung b́nh là lỗ tai nghiêng theo chiều sọ không hơn 5 độ, từ 15 độ gọi là xếp, trên 30 độ gọi là giảo
-         Lỗ tai đứng, người chăm chỉ, cẩn thận, khách quan, tập trung ư chí .
-         Lỗ tai giảo, người chịu hiểu, chịu suy xét, biết bắt chước .
-         Lỗ tai xếp, người dễ bị gợi cảm, dễ bị khích động .
-         Lỗ tai đóng cao, người nhặm lẹ, nhanh trí, linh hoạt, sắc sảo
-         Lỗ tai đóng thấp, người đa sầu đa cảm, ưu tư, nặng nề, đần động .
-         Lỗ tai như dán vào sọ, người nhạy cảm, vô kỷ luật, tàn bạo, thiếu tự chủ .
-         Lỗ tai dán phần trên, người dễ bị khích động, có những ư nghĩ kỳ quặc, lập dị .
-         Lỗ tai dán phần giữa, người dễ dung hoà, cũng dễ hờn giận .
-         Lỗ tai dán phần dưới, người đa t́nh, nhân hậu, tốt bụng .
-         Lỗ tai bằng phẳng, không đều đặn, người bất nhứt, thiếu b́nh tĩnh
-         Lỗ tai dán như có quai, người hay xáo trộn về tinh thần .
-         Lỗ tai có vành trong to, người phách lối, sống về tinh thần .
-         Lỗ tai có nhánh to, người hoà hoăn, chịu nghe, có trực giác, hay làm vui ḷng người
-         Lỗ tai có trái tai to, người có óc mỹ thuật, thích hoà hợp màu sắc
-         Lỗ tai có vành ṿng cung nhọn, người có tánh kiêu ngạo, chua chát, hay châm biếm .
-         Lỗ tai có vành viền đều, người tập trung ư chí, có óc thực tế, quân b́nh tư tưởng .
-         Lỗ tai có vành viền không đều, người thiếu b́nh tĩnh, do dự, kỳ quặc
-         Lỗ tai có vành ngắn, người thiếu khả năng bắt chước, kém chăm chỉ, hay dài ḍng .
-         Lỗ tai có vành dài, người hay chỉ trích .
-         Lỗ tai có vành trong lớn và mỏng, người sống về tinh thần .
-         Lỗ tai có vành trong nhỏ, người can đảm, có hậu nhưng kém khả năng sống về tinh thần
-         Lỗ tai có vành trong như chạm trỗ, người có khiếu mỹ thuật và âm nhạc .
-         Lỗ tai có vành nhỏ, người hay cương thần kinh, biết tùy thời .
-         Lỗ tai có nhánh rộng, người dễ mến, được thiện cảm của mọi người .
-         Lỗ tai có nhánh cao và rộng, người có khiếu âm nhạc, có khả năng nghiên cứu nhiều thứ tiếng
-         Lỗ tai có nhĩ to, người có nghị lực
-         Lỗ tai có tiền nhĩ to, người có tư cách, biết cư xử .
-         Lỗ tai có tiền nhĩ hơn nghiêng, người ham hoà ḿnh với mọi người
-         Lỗ tai có tiền nhĩ ngă ngược, người nhác gan .
-         Lỗ tai thiếu tiền nhĩ, người cô độc .
-         Lỗ tai có trái tai ốm, người thiếu tinh thần hoạt động .
-         Lỗ tai có trái tai trung b́nh, người có khả năng hiểu biết, nhân từ, rộng răi
-         Lỗ tai có trái tai to, người nhạy cảm, giàu t́nh thương, giàu nhân ái .
-         Lỗ tai có trái tai to và nở, người nhiều khả năng nhục dục, đa dâm, chú trọng về xác thịt, ích kỷ .
-         Lỗ tai có trái tai nở, người thực tế, có óc thực hiện .
-         Lỗ tai có trái tai nở, h́nh tam giác, người tích cực, ham kiến tạo .
-         Lỗ tai có trái tai nở, xệ, người tham vọng, thiếu tinh thần tha thứ .
-         Lỗ tai không có trái tai, người có trí óc mù mờ, không quyết định, thiếu khả năng hoạt động .
-         Lỗ tai có trái tai trũng, người nhu nhược, sợ phấn đấu .
Về màu sắc của lỗ tai, chúng ta có những giá trị như sau:
-         Lỗ tai màu tái mét, người yếu ớt, ẻo lă
-         Lỗ tai màu hường, người quân b́nh ư chí .
-         Lỗ tai màu hồng, người có tánh giận dỗi, hay gây gỗ
-         Lỗ tai màu đất, người thiếu điều hoà về thần kinh .
-         Lỗ tai có trái tai tái mét, người hà tiện, biển lận .
-         Lỗ tai có trái tai ửng đỏ, người đa dâm .
-         Lỗ tai nhiều thịt, người giàu ư chí, nhiều sinh lực .
-         Lỗ tai mỏng, ít thịt, người bạc nhược, khô cạn tấmḷng .
 Ngoài những h́nh thức b́nh thường, chúng ta c̣n những h́nh thức bất thường của lỗ tai, dĩ nhiên lỗ tai thiếu h́nh thức b́nh thương là lỗ tai của người thiếu quyết định, tánh t́nh bất nhứt . Sau đây là những giá trị đó, tùy theo mỗi h́nh thức:
-         Lỗ tai mặt lớn hơn lỗ tai trái, người thiêng về trí năo hơn .
-         Lỗ tai trái lớn hơn lỗ tai mặt, người thiêng về thể xác hơn .
-         Lỗ tai nh́n rơ ràng và trọn vẹn phần mặt, người dồi dào sinh lực .
-         Lỗ tai nh́n không trọn vẹn phần mặt, người khiếm khuyết sinh lực
CỔ
Kinh nghiệm cho biết ṿng cổ trung b́nh của người Á Đông là 38 phân cho phái nam, 35 phân cho phái nữ . Ṿng cổ người Âu Mỹ to hơn 2 phân ở mỗi phái, nghĩa là ṿng cổ đàn ông trung b́nh 40 phân và đàn bà 37 phân . Về chiều cao th́ rất phức tạp, không có ni tấc nhất định và sự dài ngắn cũng bất thường . Chúng ta có những giá trị về cổ sau đây:
-         Cổ b́nh thường, người quân b́nh mọi mặt, sức khoẻ b́nh thường
-         Cổ to, người giàu nghị lực .
-         Cổ to, dài, người dồi dào khả năng thực hiện .
-         Cổ to ngắn, người có tánh vơ phu .
-         Cổ dài và ốm, người hèn yếu, dễ nghe theo, lắm lúc cũng dối láo .
-         Cổ mịn, mát, người hoàn toàn nữ tánh .
-         Cổ ngắn, người có tính cách trẻ con, hay châm biếm .
-         Cổ to, ửng hồng, người bạo ngược, đa dâm .
-         Cổ mảnh khảnh và ngắn, người nhát gan, đần độn
-         Cổ như chỉ có da với xương, người yếu đuối, chịu khuất phục .
-         Cổ trũng về phía dưới 2 lỗ tai, người yếu về phổi .
-         Cổ bầu về phía trước, người đa nghi, nóng nảy .
-         Cổ có ót ngắn, to và đỏ, người bạo dâm, có óc hăm hiếp .
-         Cổ có ót ngắn, mập và tái nhợt, người chú trọng về thể xác, ham xa hoa vật chất .
-         Cổ có ót ốm, người nghiêng về trí năo, nhiều đức in
-         Cổ có trái cổ lồi xa ra, người có tánh do dự, hay thay đổi tính t́nh
-         Cổ có nhiều đường gân nổi lên, người dễ giận, dễ bị lôi cuốn
-         Cổ có những đường ngang, hoàn toàn nam tính .

TÓC
-         Tóc thật nhiều, người có khả năng dồi dào về vật chất
-         Tóc ít, người có khả năng trí thức
-         Tóc rậm, chi chít, người có nghị lực nhưng ham gây gỗ
-         Tóc mịn, người dễ mến
-         Tóc ngắn và quăn, người cứng đầu
-         Tóc nhuyển, người duyên dáng nhưng kém sức lực .
-         Tóc bồm xồm, người khó tánh, bất phục tùng .
-         Tóc gút mắt, người mềm mỏng .
-         Tóc sậm hoặc đen huyền, người giàu nghĩ ngợi
-         Tóc màu hung (màu hạt dẻ), người tầm thường .
-          Tóc màu vàng hoe, người nhạy cảm, dễ cám dỗ .
-         Tóc đỏ hoe, người thích bềnh bồng, dễ giận .
-         Tóc trắng (không phải tóc bạc), người bạt nhược
-         Tóc óng ánh, người sang trọng, dồi dào sinh lực .
-         Tóc mờ, người suy yếu, thiếu nghị lực .

MÀU DA
Màu da là sắc thái quyết định tâm tánh của người trên phương diện h́nh thức, nó rất liên quan mật thiết với tướng mạo, vóc dáng và bàn tay .
-         Da mét lợt, người mềm yếu, thích ở 1 chỗ .
-         Da trắng hồng, người hoàn toàn nữ tính .
-         Da trắng dễ biến sang màu khác, người rất nhạy cảm, buồn vui vô chừng .
-         Da hồng bóng, người có óc luôn trẻ trung, mềm mỏng .
-         Da đỏ gay, người nóng nảy, thích rày đây mai đó, người thực tế, dễ sôi nổi .
-         Da đỏ sẫm, người có tánh quạu qọ, nghiêng về vật chất
-         Da màu đỏ ửng vàng, người hoạt động, hăng hái, quân b́nh ư chí .
-         Da mịn, người giàu thiện chí, nhân ái, dồi dào sinh lực cũng như trí thức .
-         Da nhám, người đa cảm, thông minh, có óc mỹ thuật
-         Da xám nhạt, người nghiêng về tinh thần, ham chuộng giáo lư .
-         Da màu đất, người bạc nhược, thiếu ư chí, không ham hoạt động
-         Da vàng ( không phải màu da của người Đông Phương, cần phân biệt điểm này), người có tánh chua chát, hay ghen tuông, đố kỵ .
-         Da đỏ hoe, người ẻo lả, dễ bị cám dỗ .