Thông báo chuyên mục mới

Kính thưa Qúy Vị,

Chúng tôi vừa cho tải lên phần văn cúng đầy đủ các thể loại cúng, có form điền đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh gia chủ, địa chỉ, ngày tháng cúng...và hệ thống sẽ tự chuyển đổi ngày âm dương, can chi. Do đó quý vị sẽ không còn bị quên ngày tháng năm khi cúng nữa.

Giờ đây khi cúng quý vị sẽ đọc một mạch thông suốt, đầy đủ thông tin cần thiết, không còn phải khựng vì quên một số thông tin khi cúng

Xin mời Quý vị hãy vào đường link văn cúng để trải nghiệm thử, hoặc chúng tôi có để sẵn Form chọn ở trang chủ dưới mục Tứ Trụ,

Xin trận trọng cảm ơn!

XemTuong.net

Thiên Sứ có nghĩa là buồn thảm, xui xẻo, không may, ngăn trở mọi công việc, mang lại tang thương, bệnh tật, tai họa. Ý nghĩa này chỉ có khi xét vận hạn.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Ý nghĩa sao Thiên Sứ

Ý nghĩa sao Thiên Sứ

Hành: Thủy

Loại: Hung Tinh

Đặc Tính: Hao tán, tai nạn, trở ngại, thị phi, khẩu thiệt, quan tụng.

Sao Thiên Sứ đóng ở vị trí cố định là cung Tật. Sao này là hung tinh, chỉ dùng để xem hạn, đặc biệt là tiểu hạn, chớ không có ý nghĩa lắm trên toàn cuộc đời. Thành thử, bao giờ cần giải đoán vận hạn, thì mới nên lưu ý đến vị trí và sự hội tụ của Thiên Sứ với các sao khác.

Thiên Sứ có nghĩa là buồn thảm, xui xẻo, không may, ngăn trở mọi công việc, mang lại tang thương, bệnh tật, tai họa. Ý nghĩa này chỉ có khi xét vận hạn.

Ý Nghĩa sao Thiên Sứ Ở Cung Hạn:

Sao Thiên Sứ, Kình Dương, Hỏa Tinh, Thiên Riêu, Cự Môn: Hại của, hại người.

Sao Thiên Thương, Thiên Sứ: Hay ốm đau (Thiên Sứ) hay rắc rối vì hạn.

Sao Thiên Sứ, Thiên Cơ, Cự Môn, Thiên Hình: Kiện tụng.

Sao Thiên Sứ, Thái Tuế: Chết nếu đại hạn xấu.

Sao Thiên Sứ, Thiên Không, Lưu Hà, Kình Dương đồng chiếu vào hạn: Chết.

Sao Thiên Sứ, Tang Môn, Bạch Hổ: Có tang. Ở cung nào tang có thể xảy ra cho người đó.

Sao Thiên Sứ ở Tý, Kình Dương, ĐàLa, Thái Tuế vào nhị hạn: Chết.

Sao Thiên Sứ gặp Lục Sát: Chết.

Sao Thiên Sứ ở Tý, Dần: Độc.

Sao Thiên Sứ, Kình Dương, Đà La: dữ (Tử, Đồng Lương giải được).

Sao Thiên Sứ , Văn Xương: Khoa trường, thi cử lận đận.

Theo Nguyễn Mạnh Bảo, năm hạn mà gặp sao này không chết thì cũng nguy mạng, nếu thiếu sao giải đủ mạnh.

Họa sẽ đến mau nếu Thiên Sứ ở Dần,Thân,Tỵ, Hợi.

Họa sẽ đến thật mau nếu: Thiên Sứ ở Tý, Mão, Thìn, Ngọ, Mùi; Thiên Thương ở Sửu, Mão, Thìn, Dậu, Tuất.

Những Sao Giải sao Thiên Sứ:

Chính Tinh: Tử Vi, Thiên Phủ, Thiên Lương, Thiên Đồng.

Bàng Tinh: Hóa Khoa, Hóa Lộc, Tả Phù, Hữu Bật, Quang Quý, Khôi Việt.

Thiên Giải, Địa Giải, Giải thần.

Thiên Quan, Thiên Phúc.

Tuần, Triệt.

Cung Phúc Tốt:

Ngoài ra nếu Phúc có nhiều sao tốt và mạnh thì sẽ chế giải khá mạnh và toàn diện.Tuy nhiên, việc chế giải ở đây không có nghĩa là sự việc đó hoàn toàn không xảy đến, mà là nếu có đến, chuyện chẳng may đó không tác họa đúng mức, nếu gặp sao giải hiệu lực.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

Ý nghĩa sao Thiên Sứ sao thiên sứ trong lá số tử vi Sao Thiên Sứ ở cung mệnh Sao Thiên Sứ


thói xấu Sao bat tọa góc trầm tĩnh ngôn ông công ông táo sao Quả tú Van Ngày thọ tử bừa bộn Chòm sao nữ mạnh mẽ đinh 20鎈 Sao PHÁ QUÂN mo Ngà thần khí con người ẩn dấu khuôn mặt nguyệt Ông thần tài sử dụng bát hương Lư Trung hoa M Đinh Mão Huong thôi miên nuôi cá đặc những chòm sao 12 chòm sao lạc đường Thuy sim số cát tiền Sao Phong cáo Kinh nghiệm bói sim tuổi dần Hổ thiên tướng nam tuổi thân hợp tuổi nào Há i i鎈 su nghiep Boi giao Làm ăn nữ mệnh hướng tài lộc M蘯 o