A B C D Đ G H K L M N P Q S T TH THIÊN THÂN THỂ TR V
NHỮNG SAO THUỘC VỀ THÂN THỂ
Bạch hổ là xương cốt
Cự môn mồm
Thiên mã chân tay
Thiên tướng mặt
Khoa, quyền là hai gò má
Tam thai trán
Thiên đồng má
Tuế phá răng
Long trì mũi
Bát tọa cằm
Long phượng tai
Thiên khôi đầu
Phi liêm tóc
Nhật, Nguyệt hai mắt
Thiên hình da
Hóa kỵ lưỡi
Hóa lộc râu
Làm quan cổ
Phá toái cuống họng
Tả, Hữu hai vai
Thoi rốn
Vũ khúc nốt ruồi
Kình dương dương vật
Đế vượng lưng
Tham lang nách
Vũ khúc, Văn khúc hai vú
Thiên diêu lông
Văn xương bụng
TÍNH CÁCH VÀ HIỆU QUẢ KẾT HỢP CỦA CÁC SAO
1. ÂN QUANG
V: Sửu, Mùi, Đ.đ Mão, Dậu
Thuộc Mộc. Quý tinh. T.c đẹp hiền, quân tử chủ sự ân huệ, giúp đỡ.
CUNG MỆNH, THÂN có An quang ở Sửu, Mùi, Mão, Dậu: tốt, thành danh. Quang, Quý: công danh rực rỡ.
CUNG THÊ có Quang, Mã, Đồng, Thái dương, Nguyệt đức (đàn ông không cần có Thái dương, đàn bà không cần có Nguyệt đức) thì sánh duyên cùng người giàu sang tốt đẹp nhưng kiêu hãnh. Quang Quý == vợ chồng ân ái thuận hòa.
CUNG TỬ có Quang, Quý == con sang quý.
Quang Quý, ngộ Thái dương từ Dần đến Ngọ == sinh quý tử, nếu Dương hãm thì không con. Quang Tấu: có con Thánh, Thần giáng sinh.
CUNG BÀO có Quang, Quý == có bạn kết nghĩa làm anh em, chị em nay có anh em chị em nuôi.
CUNG TÀI có Quang, Lộc == giàu có, hiển vinh. Quang, Quý: nghèo túng có người giúp đỡ.
CUNG ĐIỀN có Quang, Hồng, Đào == có cô, dì để ruộng đất lại cho.
CUNG THIÊN DI có Quang, Quý, Tả, Hữu: có quý nhân giúp đỡ, làm nên. Quang, Quý ==bằng hữu tốt.
CUNG NÔ có Quang, Xương, Khúc, Quốc, An được người giúp đỡ rất tốt ; tôi tớ đắc lực và khôn ngoan hơn chủ.
CUNG QUAN có Quang, Quý, Cơ, Lương ở Thìn, Tuất hay Quang, Quý, Cơ, Việt ở Sửu Mùi, Quang, Quý, Thiên tướng == đại quý, làm nên to. Quang, Quý, Cơ, Việt, Tấu, Hồng, Am == hiển đạt được người trên tín dụng thân cận. Quang, Quý, Tả, Hữu ngộ Thiên Lương cư Ngọ ==văn võ toàn tài.
CUNG GIẢI có Quang, Quý ==đau ốm gặp thầy giỏi.
CUNG PHÚC có Quang, Quý == có người làm ơn để mả cho. Quang, Quý, Thiên thọ == trường thọ. Quang, Quý, Quyền, An ==hiển đạt lớn. Hạn có Quang, Quý == thành danh, thi đỗ cao.
2. BÁC SĨ
Thuộc Thủy, Cát tinh. T.c == cẩn thận hay suy xét, kín đáo, ít tình, ngôn ngữ hoạt bát, chủ sự thông đạt, thâm thúy.
CUNG MỆNH có Bác sỹ == người có học có hạnh. Bác sỹ gặp Khoa, Quyền, Xương, Khúc == thông minh, có khoa danh. hồng. Hổ ngộ Kình ==anh hùng mưu trí.
Bạch hổ cư Dậu ==tốt, các cung khác hay yếu đau.
Bạch hổ, Thiên khốc đồng cung tại Tị, Ngọ == tiền bần hậu phú.
Hổ, Tham tọa Mệnh tại Tuất == bị hại về thú dữ.
Hổ, Tang Nam Mệnh == có tài
Hổ, Diêu Nữ Mệnh == nhiều điều sầu tư
Hổ, Tang, Khốc == thương người hại của, làm ơn nên oán.
CUNG THÊ có Hổ, Kỵ == vợ chồng thường giận oán nhau.
CUNG QUAN có Hổ, Tấu (hổ đội hòm sắt): văn học làm nên.
CUNG TỬ có Hổ ngộ Tang, Mộc, Kiếp, Sát == đẻ con thiếu tháng, hoặc chân tay thừa ngón. Số đàn bà có Hổ, Thai: đẻ con thiếu tháng. Hổ, Tang, Không, Kiếp ==trước phải có vài ba đứa con chết non mới nuôi được. Hổ, Kình, Sát == không con.
CUNG GIẢI có Bạch Hổ == có bệnh huyết hư. oa cái, Thiên mã thì mả phát lớn ; 2 bên chỉ có Long, Hổ thôi thì phát nhỏ. Trái lại nếu gặp Bạch, Tang, Kỵ, Kiếp thì suy.
CUNG PHỤ MẪU có Bạch hổ, Tang môn thì con khắc cha. Hạn mà gặp Bạch hổ, Phục binh thì có tai họa. Hổ ngộ Tang có sự đau thương tang chế.
Hạn gặp Bạch, Mộ, Phục cùng Hình, Phi, Bệnh, Hao, Không, Kiếp, Suy, Phú (Quan phù, Quan phủ ) Tử, Kỷ == chết vì hình phạt, tù tội. Hổ ngộ Kiếp, Hình == ngã đau. Hổ, Khốc == bị chó cắn. Hổ, Tang, Điếu == có tang (nếu hạn ở CUNG THÊ thì vợ chết).
4. BÁT TỌA
V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Thuộc Mộc, Đài các tinh. T.c: đài các, lười biếng, không họat động, chủ sự vinh hiển thanh nhàn.
CUNG MỆNH có Bát tọa == vinh hiển.
Mệnh giáp Thái, Tọa == sớm có uy quyền đài các.
CUNG QUAN có Bát tọa, Thái tuế, Đào hoa == sớm làm nên.
CUNG PHÚC có Tọa, Thai, Mộ ==thọ.
CUNG ĐIỀN có Thai, Tọa, Long, Phượng ==có nhà cửa lớn.
5. BỆNH
Thuộc Hỏa. Hung tinh, T.c: già ốm, bệnh tật, khù khờ, nhầm lẫn.
CUNG MỆNH có Bệnh == bất tín dụng ; nếu không có anh tinh thì thêm bất tài.
CUNG TỬ gặp Bệnh, Phá == sát con
CUNG GIẢI có Bệnh, Không, Kiếp == bệnh hỏa hư, huyết sấu. Hạn gặp Bệnh: hay đau ốm.
6. BỆNH PHÙ
Thuộc Thổ, Hung tinh. T.c: ốm yếu, xanh, còm chủ về bệnh tật.
CUNG MỆNH, thân có Bệnh phù ; đái tật, có bệnh hay ốm đau ; song nếu có Thiên lương thì không hại gì.
CUNG PHÚC có Bệnh phù, Hóa kỵ, Thiên hình nhà có người điên, hay mắc bệnh phù thũng.
CUNG GIẢI có Bệnh phù, Hao sát ngộ Hình, Kỵ bị ác bệnh.
Hạn có bệnh phù: hay ốm đau. Bệnh phù, Thái tuế: có sự đau khổ, ốm đau ; nếu có Thiên lương thì giải được.
7. CÔ THẦN
Thuộc Thổ, Hung tinh. T.c: lạnh lùng, khó tính, ít người ưa, chủ sự cô đơn.
CUNG MỆNH có Cô: cô độc, lạnh lùng.
CUNG TỬ có Cô thần: hiếm con, Cô, Kỵ: khắc con. Cô ngộ quý tinh: đông con.
CUNG TÀI có Cô: tiền của giữ vững.
CUNG ĐIỀN có Cô: ruộng đất vững bền.
CUNG PHÚC có Cô: nhà độc đinh (một con) có Cô, Triệt, Dưỡng: đời nào cũng thất tự (không con trai) và có con nuôi. Cô đắc địa có phúc tinh: có linh thần phù hộ.
CUNG BÀO có Cô, Kiếp: con một.
CUNG THIÊN DI có Cô: không có bạn. Cô ngộ quý tinh: được nhiều người giúp đỡ.
8. CỰ MÔN
V: Tí, Ngọ, Mão, Dậu – Đ.đ: Dần, Thân, Tị, Hợi
H: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Thuộc Thủy. Am tinh. T.c: tính hay thay đổi, giỏi lý sự, chủ về thị phi và sự giàu có (nhà cửa).
CUNG MỆNH có Cự hãm: ngu tối, phòng tiếng thị phi, Cự đ.đ: sáng, gặp cát tinh thì tài hoa và hay lý sự, gặp hung tinh thì gian trá, lắm điều thâm hiểm, đa nghi. Cự Nhật Dân, Thân: ba đời vinh hiển. Cự môn Tý, Ngọ (Thạch trung ẩn ngọc) : tuổi Đinh quý mệnh Thổ, Mộc: qúy nhân, nếu thêm có Khoa, Lộc: (1) đại phú quý. Cự môn Thìn Tuất: tuổi Tân thì tốt, lợi lộc, vẻ vang, các tuổi khác xấu, nhu nhược, yếu đuối, chết non. Cự tại Thìn ngộ Tấu: quý, tốt. Cự, Cơ Mão, Dậu: tuổi Sửu Mùi đại phú quí, ngộ Hao càng thêm tốt. Cự Nhật Dần, Thân, Tị, Hợi: thời tốt vận lên, Cự, Đồng, Thìn, Tuất, ngộ Khoa: tài biện thuyết. Cự, Lương Liêm, Lộc: vợ chồng như đôi chim uyên ương. Cự Tị, Hợi, ngộ Lộc Quyền: bất đắc chí. Cự, Cơ, Lộc: ngôn ngữ hồ đồ. Cự ngộ hung, sát (Hỏa, Linh, Kình, Đà, Phá, Sát): bất nhân. Cự, Dương, Khốc, Điếu, Kiếp, Phù: suốt đời nước mắt (đa hận).
CUNG THÂN có Cự, Kỵ: chết đuối.
CUNG GIẢI có Cự Môn, Hóa Kỵ (cự ám hung tinh) chết đuối hay tự trẫm mình. Cự, Nhật, Nguyệt: hình thù kỳ dị. Cự môn: mặt có vết, tứ chi đái tật.
CUNG THIÊN DI có Cự môn: khẩu thiệt đảo điên. Cự môn Thìn, Tuất hay Cự phùng Linh, Hỏa: chết đường.
CUNG NÔ có Cự môn: tôi oán chủ và nói xấu. Cự, Kỵ Thìn, Tuất: tôi phản lại chủ.
CUNG ĐIỀN có Cự môn: tổ nghiệp tan tành, nhưng sau rồi lại hoán cải được, Cự, Cơ: giàu về nhà cửa.
CUNG PHÚC ở Mão, Dậu mà có Cự, Cơ: phúc hưởng phú quý. Cự môn, Lộc tồn, Hóa lộc (song lộc): phú quí nhiều đời. Cự, Tướng (thiên), Lộc tồn: thọ ngoài 70 tuổi, vượng thì thư thái, hãm thì tân toan.
CUNG PHỤ MẪU có Cự, Đồng, Thìn, Tuất ngộ hung thì cha mẹ bỏ nhau.
CUNG THÊ (1) có Cự môn Thìn, Tuất: bỏ nhau và thay đổi nhiều lần (số Khổng Tử), vợ chồng bất hòa. Cự Linh, Hỏa: mối lái nhiều mà không xong.
CUNG TỬ có Cự, Cơ, Quả, Cự, Phá: sát con.
CUNG TÀI có Cự môn, Kiếp, Sát: trước nghèo sau giàu, nếu ở Tý, Ngọ: hao tài rồi có hoạnh tài.
CUNG QUAN có Sát, Cự ở Tý, Ngọ: vượng thì làm nên võ chức, hãm thì hình danh. Hạn có Cự Kỵ: phải phòng chết đuối, ở Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: phải phòng xe ngựa ; tuổi Tân không lo. Cự, Vũ Quyền:làm quan to ở biên cương (nếu Mệnh tốt. Cự: bị tiếng thị phi).
9. DƯỠNG
Thuộc Mộc. Cát tinh. T.c: chăm lo, cẩn thận, chủ sự nuôi nấng.
CUNG THÂN có Dưỡng cư Thân: đông con
CUNG BÀO có Dưỡng ngộ tam Không: có nghĩa bào. Dưỡng, Phượng các: cũng có nghĩa bào.
CUNG TỬ có Dưỡng: sát con, Dưỡng ngộ Khốc hư, sát con lắm.
CUNG TÀI có Dưỡng, Đào, Tang làm nghề thủ công.
CUNG THIÊN DI có Dưỡng, Tướng, Suy: tôi tớ nhà quyền môn.
CUNG PHÚC có Dưỡng, Triệt, Cô, Quả xem sao Cô thần.
10. ĐÀ LA
V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Đ.đ: Tí, Hợi
H: Dần, Mão, Tị, Thân, Ngọ, Dậu.
Thuộc Kim Sát tinh. T.c: người xấu, nếu Đà la chiếu thì vạ miệng, loạn ngôn. Đà, Mã: người mưu trí, gian hiểm, hình dáng thanh, lông mày, lông âm rậm. Đà la củng Mệnh tại Dần, Thân, Tỵ, Hợi gặp Lực sĩ, Hóa quyền: tốt, có quyền hành, được người kính phục (ở các cung khác thì không tốt) Đà, Tang, Kiếp, Hỏa tại Tí, Hợi: lắm tai ương. Đà Kình, Không, Kiếp, Sát, Kỵ: đạo tặc. Kình Đà, Diêu, Sát ngộ Linh, Hỏa: giết người. Đà, Dương Không, Kiếp: lắm ưu phiền. Đà đ.đ ngộ Hỏa chiếu: lắm tai ương.
CUNG BÀO: gặp Đà, Kình, Hỏa, Linh, Không, Kiếp: cùng khổ, ly tán.
CUNG THÊ có Đà, Dưỡng, Diêu, Sát ngộ Linh, Hỏa: đàn bà giết chồng. Đà, Kình, Linh, Hỏa, Hư, Khốc: vợ chồng xung khắc . Đà, Tham: tửu sắc Đà, Tuế: sai ngoa.
CUNG TÀI có Đà, Lộc, Tang: hưởng của thừa tự người trong họ. Đà, Kình, Tuế, Phù (quan): có kiện tụng mới có tiền của.
CUNG GIẢI có Đà la hãm địa ở Tỵ, Ngọ ngộ Quan phù, Kình dương: bị sét đánh. Mã, Đà: đái tật. Đà, Dương: điếc hay bị bệnh trĩ. Đà, Kỵ, Sát: mục tật. Đà, Dương, Hình, Kỵ, Phá, Liêm: điên và đau mắt. Đà, Dương, Phá, Kỵ ngộ Tham: đau mắt. Đà, Diêu, Kỵ: nhiều tai nạn. Đà, Kình, Kỵ: chân đau mang tật.
CUNG THIÊN DI gặp Đà, Dương, Không, Kiếp, Hỏa, Linh: tán tài, danh vọng nguy biến không người giúp đỡ, phải viễn đồ kỳ thực.
Đà, Kình, Linh, Mã, Sứ: chân tay có tật.
CUNG TỬ có Đà, Không, Kiếp: sinh con ngớ ngẩn. Đà, Kỵ: muộn con trai.
CUNG NÔ gặp Đà, Dương, Linh, Hỏa: người giúp đỡ chân tay ngổ ngược.
CUNG QUAN gặp Đà, Kình, Liêm == hay gặp sự không may: lôi thôi bận lòng. Đà: công danh kém. Đà, Dương, Mã: phải đi trận mạc luôn. Đà ở Dần, Thân, Tị, Hợi gặp Tả, Hữu, Lộc, Quyền: võ phát.
CUNG ĐIỀN có Đà, Kình, Nhị Hao: vô điền sản.
CUNG PHÚC gặp Đà, Dương, Sát, Kỵ, Không, Kiếp: đạo tặc. Đà, Kình, Linh, Hỏa: sống 30, 40 tuổi. Đà ngộ Dưỡng: có mả đạo táng.
Hạn gặp Đà la: trộm cắp, lừa đảo. Đà ngộ Hình hay Đà cư Thìn, Tuất: có sự gian dâm, bị hình ngục. Đà, Hỏa, Linh: có sự tranh dành lôi thôi. Đà, Kình, Không, Kiếp: tổn tài, tang thương. Đà, Kỵ bị tiếng thị phi. Đà, Thái Tuế, Kiếp sát, Đà, Hổ, Kỵ đi ra ngoài nguy hại, Đà, Thái tuế: bị tiếng thị phi. Đà, Mã, Đà, Kình, Mã: có nhiều sự thay đổi, bôn ba.
11. ĐẠI HAO
V: Mão, Dậu, Đ.đ: Dần, Thân. H: Tí Ngọ, Tị, Hợi thuộc Hỏa, Hại Tinh. T.c: lơ đễnh, chủ sự hao tán, Mão, Dậu nhị Hao: bất hao.
CUNG MỆNH (1) có Đại hao: ly hương, lao đao, sánh kiệt. Đại hao Mão, Dậu, tuổi Dần: thân thế lông bông làm nên phú quí. Hao, Tham: có của mà kín đáo.
CUNG TÀI có Đại hao: tán tài, nghèo.
CUNG NÔ có Đại hao, Quan phù hay Quan Phủ bị trộm cắp hao tán, thêm có Sát, Phá, Tham, Hình: bị cướp.
CUNG PHÚC có Hao, Kiếp: cô đơn, bần hàn ; nếu mệnh có quý tinh thì làm nên mà không bền.
CUNG QUAN có Hao, Quyền: người dưới khinh ghét công danh kém hèn.
CUNG ĐIỀN có Nhị Hao, Không, Kiếp: vô điền sản.
Hạn mà gặp Đại hao hãm thì nguy. Vượng thì hoạnh phát. Đại hạn có Hao, Không, Kiếp và Suy, Phù Toái Tử, Kỵ (Hãm). Tiểu hạn có Hình, Phú, Quan phủ, Bệnh cùng hợp với Mộ, Hổ, Phục chết vì hình phạt tù tội, hỏa bốc phát ra ngoài. Đại hao ở Mệnh gặp Tử, Cơ: chết đói. Hao,Thương: bị nạn đói nguy. Hao ngộ Lộc, Hao ngộ Vũ, Hao ngộ Phủ, hao tài, trái lại Lộc, Vũ, Phủ ngộ Hao: hao nhiều, Hao ngộ Hình hay Kiếp, Sát: hao tán, ốm đau. Hao, Tuyệt: đại phá sản. Hao Phá: tán tài, Hao tham ai oán vì tiền tài, thất vọng vì tình duyên.
12. ĐÀO HOA
Thuộc Mộc, Dâm tinh. T.c: lẳng lơ, hay trang điểm phù phiếm, chủ về tình và yểu.
Đào hoa chủ yểu, duy Lộc tồn phương chế.
Đào hoa cư Mệnh: quả phu quả thê. Đào, Tang giáp Mệnh ; đàn bà qua nhiều đời chồng, hay quá thì ở vậy.
Đào hoa ngộ Diệu: đẹp mà vô duyên, chồng đi vắng đón trai vào nhà. Đào, Triệt: 2 đời chồng người trước lang thang. Đào, Hỷ: loạn luân. Đào Diêu ngô Mã: gái giang hồ. Ngộ Hình hay Quý thì khỏi chuyên dâm bôn, xấu xa. Ngộ Vi, Phủ: chính chuyên. Đào hoa thủ Mệnh mà không có chính tinh đàn bà chỉ làm tì thiếp. Đào, Tú, Phùng Mã: lênh đênh. Đào hoa chiếu Mệnh ngộ cát tinh: rất tốt. Đào, Diêu, Phú, Tướng nữ Mệnh: gái giang hồ mà sung sướng. Đào (Tý) Tham (Hợi) Tí, Hợi: đàn bà hiểm độc, ngộ Tuần Triệt thành ôn hòa, thanh nhã.
Đào hồng Cơ, Cự, Hao, Quyền: đàn bà có dung nghi đức lượng.
CUNG BÀO có Đào, Diêu, Hỷ và Phá, Tướng, Sứ chiếu: chị em có người theo trai, chửa hoang. Đào Hồng, Tao, Hỷ có Binh, Tướng chiếu: có người dâm đãng.
CUNG THÊ có Đào hoa: vợ đẹp. Đào, Hồng, Thiên hỷ hội: hôn phối dễ dàng, gái lấy chồng đẹp, trai lấy vợ đẹp. Đào hồng phương Cái: bỏ vợ, bỏ chồng. Đào ngộ Thai: dan díu với nhau rồi mới lấy nhau. (ở CUNG MỆNH, Nô cũng vậy).
CUNG TỬ có Đào hoa: con dâm đãng.
Đào ngộ Thai: hiếm con.
Cung tài có Đào, Tang, Dưỡng: làm nghề thủ công.
CUNG GIẢI có Đào, Diêu, Hỷ: có bệnh mộng tinh.
CUNG THIÊN DI có Đào, Hồng: viễn phố tha hương, Đào, Hồng, Vượng, Lộc: xa nhà gặp quý nhân đôi.
CUNG NÔ có Đào hoa: vợ có ngoại tình, tốt phúc cũng bất hòa. Đào, Hồng, Cái có Tả phụ, Hữu bật chiếu: nhiều vợ.
CUNG QUAN có Đào, Hồng tại Tý: tuổi Tý, Dậu làm nên sớm nhưng yểu. Đào, Hồng, Hỷ hội: làm nên công danh lớn dễ dàng.
CUNG ĐIỀN có Đào, Hồng, Quang, Quý Tang môn: có người thất tự để của cho.
CUNG PHÚC có Đào, Hồng, Cái ngộ Tử vi, Thái dương: đàn bà đại quí vinh hiển. Coi về mồ mả: Đào hoa: có ngôi mộ bát hình.
Hạn có Đào hoa hãm: có tang, Hoa ngộ Cơ, Tả, Hữu, Cự, Tuế: chết. Đào, Hồng, Sát, Phá, Liêm, Tham: có hỷ sự, thành gia thất. Đào cư Mệnh, Tang cư Phụ mẫu: đàn bà bị góa, hay li dị cùng chồng. Đào, Diêu, Hồng, Hỷ: có nhân tình. Già mà hạn gặp Đào xấu, có tang. Ngộ Tả, Hữu, Cự cơ Tuế: chết.
13. ĐẨU QUÂN
Thuộc Hỏa. Hung tinh. T.c: trì thủ, cô độc, chủ điền tài. Đẩu quân chủ Mệnh ngộ quý tinh: có địa vị, nhưng cô độc ít thầy, ít bạn.
CUNG TỬ có Đẩu quân: hiếm con.
Cung Tài có Đẩu quân (cái đấu): giữ của vững, có ruộng đất.
CUNG GIẢI ách có Đẩu, Hình, Kình: bị châm chích, đâm cắt, mổ xẻ.
CUNG QUAN có Đẩu ngộ quý tinh: làm nên.
Hạn có Đẩu, Hình, Kình: bị đâm, bị cắt hay mổ xẻ.
14. ĐẾ VƯỢNG
Cát tinh. T.c từ thiện, chủ sự thịnh vượng .
CUNG MỆNH có đế vượng: thịnh đạt. Đế, Vi: thủ lĩnh; gặp thêm nhiều quý tinh càng làm lớn lên. Vượng, Tràng, Tử, Phủ: người quảng đại.
CUNG BÀO có Vượng, Thai đắc địa: có 8, 9 anh chị em, hãm thì chỉ có một. Vượng, Thai, Tuyệt, Tướng: có anh em, chị em dị bào.
Đế vượng, Tràng sinh: anh em đông mà sung túc.
CUNG TỬ có Đế vượng: đông con (5 đứa) Vượng, Đồng, Khúc, Xương, Phủ, Vi, Tả, Hữu con đông mà tài giỏi làm nên giàu có.
Cung tài có Đế vượng, Tả, Hữu, Am, Dương, Thìn, Tuất: triệu phú.
CUNG ĐIỀN tài có Vượng, Lộ: phát tài, có của
CUNG PHÚC có Vượng: đông con trai và thọ.
15. ĐỊA KIẾP
V: Tị, Hợi. Đ.đ: Dần, H: Thìn, Tuất.
Thuộc Hỏa. Sát tinh. T.c: mặt dữ, da đen, táo bạo, ác, bất chính.
CUNG MỆNH có Kiếp: gian phi, vô hạnh, mọi việc đều hoàn toàn thất bại. Mệnh Không Thân Kiếp tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: giàu, Kim Thổ: tốt hơn. Kiếp, Không Tị, Hợi Đồng vi: hoạnh phát một thời. Các cung khác thì bần cùng. Kiếp Tị, Hợi, ngộ Quyền, Lộc: tài đảm dũng lược mà hoạnh phát lên voi xuống chó.
Kiếp, Không miếu địa hợp Khôi Việt: thành danh Kiếp ngộ Sát, Phá, Liêm, Tham: chung thân đói rách. Kiếp giáp Mệnh: hậu vận bần. Kiếp, Không thủ Mệnh: lang thang vất vả, không ai ưa.
CUNG BÀO có Địa Kiếp, Thiên Không: không có anh em. Tam Không ngộ Dưỡng: có nghĩa bào. Kiếp: anh em chị em có người gian giảo.
CUNG THÊ có Kiếp, Kỵ: đàn bà hại chồng, đàn ông hại vợ, Kiếp, Không: hôn nhân trắc trở nhiều lần mới thành. Địa Kiếp: trai gái phải xa nhau rồi mới lấy được nhau. Kiếp Không Tuế: cưới hỏi nhiều sự lôi thôi, vợ chồng bất hòa.
CUNG TỬ có Kiếp, Không:2, 3 đứa con chết sớm, sau mới nuôi được. Kiếp, Không, Tứ, Sát, (Dương Đà, Kinh, Hỏa): hiếm con, ngẩn ngơ.
Kiếp, Không, Thai: có con gần ngày đẻ mà sảy.
Cung tài có Kiếp, Phú, Vũ: hao tán. Địa, Kiếp, Thiên không: bần cùng ăn mày ; dù có tài tinh cũng tiền phú hậu bần.
CUNG GIẢI có Không, Kiếp, Sát, Hình:hình tù; thêm có Thiên Việt: chết bởi đao thương. Kiếp, Không: bệnh huyết hư, hỏa hư. Kiếp, Liêm ở hỏa cung: thắt cổ chết. Kiếp, Cơ: ung tật, hay bệnh hôi thối.
CUNG THIÊN DI có Địa kiếp, Địa không: chết đường. Ngộ Tham, Sát, Phá: ăn mày.
CUNG NÔ có Kiếp, Không: tôi lừa chủ.
CUNG QUAN có Kiếp, Tướng: đi làm bị triệt hồi. Không, Kiếp: công danh hèn kém. Kiếp, Quyền: người dưới khinh ghét.
CUNG ĐIỀN có Kiếp, Không: vô điền sản.
CUNG PHÚC có Kiếp, Không: tổn thọ, bần cùng ăn mày, trong họ có nhiều kẻ cường đạo. Kiếp, Không, Sát, Kỵ: đạo tặc. Coi về mồ mả, có Kiếp, Không: dương phần lộ táng, mả táng lạc phân. Kiếp, Long trì: bên mả có giếng bị cạn lấp. Kỵ, Kiếp, Bạch, Tang: nhà suy.
CUNG PHỤ MẪU: Kiếp, Không ngộ Thiên cơ ở Dần, Thân: cha mẹ mất sớm.
Hạn mà gặp Địa, Kiếp ngộ Tả, Hữu thì lừa người, mà ngộ Tử, Phủ, Khôi, Việt bị lừa ; Kiếp Không, Tham: đường cùng. Địa kiếp chiếu vào Thái Tuế, Thiên không Phụ: binh, Kình dương, Tiểu hao, Thất sát: chết. Kỵ Kiếp, Không, Tuế, Hao, Phục Hỏa, Linh: chết.
Kiếp tại Mệnh: lâm cảnh nghèo túng.
Kiếp, Không, Hao, Quyền: bị kẻ dèm pha.
16. ĐỊA KHÔNG
V: Tị Hợi Đ.đ: Dần. H: Thìn, Tuất.
Thuộc Hỏa. Sát tinh. T.c: nghèo cùng, cô độc, hiểm ác, gian giảo.
CUNG MỆNH có Địa không độc thủ: bần cùng gian quyệt. (làm việc gì cũng hỏng, mưu cầu gì cũng hoàn toàn thất bại. Mệnh không có chính tinh, mà có Địa không, Thiên không, Tuần không (mệnh vô chính diệu đắc lam không)): phú quý, khả kỳ (không bền) Mệnh không Thân Kiếp: tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: giàu có một thời ; Kim, Thổ tốt hơn, Không, kiếp ngộ Mã ; có tài bôn tẩu mà không nên công gì.
Mệnh giáp Không, giáp Kiếp: lang thang.
Không, Tị, Hợi ngộ Lộc Quyền: tài đảm, dũng lược, mà danh lợi chỉ hoạnh phát một thời. (các cung khác xem về mục nói Địa Kiếp).
Hạn có Địa không tại Mệnh: sự nghiệp tan tành cả.
17. ĐỊA VÕNG
Am tinh. T.c: người thô, mặt lành mà đại ác hiểm, chủ sự giam bắt, cản trở. Võng ngộ hung thành cát, ngộ cát thành hung.
CUNG MỆNH thân có Võng: mọi sự đều lôi thôi trắc trở.
Hạn gặp Võng hoặc thêm Kình, Không, Kiếp mà có Nhật, Nguyệt giao huy thì cũng đắc thời.
Võng, Linh, Đà mà Mệnh có Tham, Liêm: bị xử tử.
18. ĐIẾU KHÁCH
Thuộc Hỏa. Phóng đãng tinh. T.c: khoe khoang khoác lác, liến sảo.
CUNG MỆNH có Điếu khách ngộ Quan phù: cờ bạc.
CUNG GIẢI có Điếu khách: tai nạn ngã cây.
Điếu, Lang, Kỵ: tự sát.
CUNG QUAN có Điếu phùng Mã, Khốc: làm nên.
Hạn mà có Điếu, Tang thì thường hay có tang.
Điếu, Hỏa: tang nhỏ. Điếu: ngã cây.
19. ĐƯỜNG PHÚ
Cát tinh, ưa tĩnh, điềm đạm, khiêm nhượng, chủ sự thanh tịnh.
CUNG MỆNH, quan, phúc có Đường, Tướng, Tấu, Long, Phượng, Quan phù: đi tu thành đạt có danh vị ; tệ ra làm thầy cúng cũng có tiếng.
CUNG ĐIỀN có Dưỡng, Cự, Đường, Tam hóa: có nhà cao cửa rộng vững bền.
20. GIẢI THẦN
Thuộc Mộc. Thiện tinh. T.c: thuần hòa, độ lượng hay giúp đỡ cứu vớt người.
CUNG MỆNH có giải thần: giải ách, trừ hung, không lo vận hạn.
Cung giãi có giải thần: giải trừ vận hạn.
21. HOA CÁI
V: Tí
Thuộc Kim. Đài các tinh. T.c:đẹp, ưa sa hoa lộng lẫy, hay làm bộ.
CUNG MỆNH hoa cái tọa Mệnh ngộ phúc tinh:rất tốt, có địa vị. Hoa cái, Tấu thư: thanh cao.
Ngộ Thương, Hóa Quyền, Tướng, An, Long, Phượng: được trọng dụng làm nên lớn.
Hóa, Phượng, Đào, Hồng: chê vợ, chê chồng, không ưa nhau muốn bỏ. Hoa cái trùng Thiên Lương: bần tiện. Cái, Long, Phượng: đẹp và thông minh.
Hoa cái thủ Thân: đàn ông đi ra được nhiều người ưa và đàn bà thương yêu. Đàn bà thì đa tình.
Cái, Mộc thủ Thân, Mệnh: làm đĩ.
CUNG BÀO có Hoa, Đào, Hồng ngộ Tướng, Phá, Phục và Trực, Phù chiếu: anh em, chị em có người dâm đãng.
CUNG THIÊN DI có Hoa, Hỷ, Tả, hữu: thân cận người quyền quí và được trọng dụng.
CUNG PHÚC có Cái, Đào ngộ Tử vi, Thái dương: đàn bà đại quí hiển. Coi về mồ mả : Hoa cái: tân phần. Hai bên CUNG PHÚC có Hoa cái Thiên mã: mả phát.
Hạn gặp Hoa cái: hao phí thường.
Cái ngộ phúc tinh thì tốt.
22. HÓA KỴ
V: Thìn, Tuất, Dậu, Mão. Đ.đ: Dần, Thân.
H: Tị, Ngọ, Tí, Sửu, Mùi, Hợi.
Thuộc Thủy. Ac tinh T.c hay ích kỷ, ghen ghét rất ác và thâm hiểm.
CUNG MỆNH có Hóa kỵ tọa Mệnh: đa chiêu óan thù. Người xấu làm việc trắc trở, hay bị ghen ghét.
Kỵ cư Tí: thuật sĩ phong lưu. Kỵ ngộ Thái dương từ Thân đến Tý, hay ngộ Thái âm : kỵ thành bất kỵ kỵ. Đào, Diều giao triều: họa vô đan chí. Kỵ, Dương, Đà, Sát , Kiếp, Không: đạo tặc. Kỵ ngộ Cơ hãm hay Kỵ, Đà, Tuế cư Thân: gian nan, vơ vất.
Kỵ cư Tí ngộ Khoa, Lương chiếu: trên dưới ai cũng ưa chuộng. Kỵ ngộ văn tinh Xương, Khúc, Khôi, Việt: công danh trắc trở. Kỷ, Cự hay Kỵ Tham cư Thân, tướng quân, Triệt ở Thiên di: chết đâm.
CUNG BÀO có Kỵ, Phùng, Phá: anh chị em khiếm hòa.
CUNG THÊ có Kỵ, Đà, Kỵ, Hồng: hay lừa dối chồng, vợ chồng yêu nhau mà chồng vẫn có ngọai tình.
Kiếp, Kiếp: hại chồng Kỵ, Dương: đắng cay, hại chồng. Hóa kỵ độc thủ: không có gia thất. Kỵ Diêu: loạn dâm. Kỵ có Phục chiếu: vợ chồng hay ghét nhau, lừa dối nhau, làm cho nhau tai tiếng.
CUNG TỬ có Hóa kỵ: xung khắc
Cung Tài có Hóa kỵ: tán tài, nghèo,
CUNG GIẢI có kỵ, Cự hay Diêu, Tham: chết đuối.
Kỵ ở dương cung: đàn bà sinh đẻ phải lo
Kỵ, Nhật, Hư: đàn bà có bệnh không đẻ.
Kỵ, Ngộ hình ở Tý, Hợi: đau mắt mù lòa.
Kỵ, Đà, Sai: mục tật. Kỵ, Hình, Liêm, Phá: điên.
Kỵ gặp Tham: vật hạn nhiều. Kỵ dương ở Tý, Hợi: mù lòa vì đau mắt. Kỵ, Mộc, Hao, Sát, Phá: bị ung thư, mổ cắt. Hóa Kỵ độc thủ: dương hư, biếm con. Kỵ, Đà, Diều: nhiều tai nạn. Kỵ, Diêu: sứt môi. Kỵ âm: bệnh âm hư.
Kỵ, Tang, Điếu: tự sát,
CUNG THIÊN DI có Kỵ,Tham: tai nạn chết đường Kỵ, Diêu: nhiều người thù ghét.
CUNG NÔ có Kỵ: đầy tớ nói xấu: ám hại. Phá, Kỵ, Tang làm ơn nên oán.
CUNG ĐIỀN có Hóa, Kỵ: vô điền sản,
CUNG PHÚC có KỴ ngộ Kiếp hay không: vận nhà suy nghèo. Kỵ ngộ Sát Hình, Đà: đạo tặc. Kỵ, Hình, Bệnh, Phú: có người điên hay phù. Kỵ, Việt: câm. Hóa kỵ: tổn thọ, có ngôi mả ở chỗ sâu ngâm nước. Kỵ, Diêu: sát nhân hoàn tuyền.
CUNG QUAN có Kỵ: công danh chật vật chẳng nên chi Ngộ Am, Dương về già với khá.
HẠN có Kỵ,Phục, Linh, Hỏa, Hao, Không, Kinh, Sát, Địa, Kiếp, Chiếu: chết. Hóa, Kỵ độc thủ: bị oán thù. Việc làm bị trắc trở. Kỵ, Phá, Tuế: miệng tiếng cãi nhau.
CUNG PHỤ MẪU có Hóa, Kỵ: cha mẹ không thuận hòa với nhau. Kỵ, Không: cha mẹ thanh bần.
Hạn có Kỵ, Phá, Tuế: thị phi cãi nhau. Kỵ, Hình, Kiếp: phòng nạn giáo mác hình thương, hay bệnh phải mổ sẻ, Kỵ, Cự: phòng sông nước và lắm chuyện lôi thôi bực mình. Kỵ, Hồng: tơ duyên rắc rối. Kỵ Ngộ, Am, Dương: đau mắt cha mẹ mất sớm. Kỵ, Đà: phòng miệng tiếng. Kỵ, Đà, Sát, Kỵ, Đà Hổ: đi xa phòng nguy hại.
Kỵ Kình Phá: đánh nhau. Kỵ, Sát gian nan nhục nhã
Kỵ, Kinh, Tý, Hợi tranh dành nhiều sự lôi thôi.
23. HÓA KHOA
V: Thìn, Tuất, Dần, Thân. Đđ. Hợi, Dần, H Tí, Dậu
- Thuộc thủy. Cát tinh. T.c, chủ khoa giáp.
CUNG MỆNH: Khoa, Quyền (Thân mệnh) hay tốt nhất là Mệnh, Tài, Quan có đủ Khoa, Quyền, Lộc, Tam hóa liên châu: quý cách, phúc lớn, tuởi Canh tân làm to mà yểu. Các tuổi khác công danh vinh hiển. Khoa, Kỵ Tí Mệnh: ngôn lành danh thuận, Tam Hóa củng Mệnh, Tả Hữu lai triều: làm tới công khanh. Khoa, Lộc trùng nhiêu ư Mệnh: phụ tử văn chương cái thế, ngộ Xương, Khúc: đỗ sớm, ngộ Không, Kiếp: không làm nên , nhưng cũng là tay danh sĩ, làm thầy người ta; ngộ Lộc tồn tại Hợi, Dần, Thân: danh vị oanh liệt: ngộ Tuần, Tiệt: một bước nên quan nhưng không bền. Hóa khoa độc thủ: sáng suốt, hợp với Khôi, Việt, Thiên hỷ: dễ thành công trong việc làm .
CUNG THÊ có tam Hóa, Khôi, Việt: quý nhân hảo phối.
CUNG TỬ có Tam Hóa: sinh quý tử, làm nên sang giàu.
CUNG ĐIỀN, TÀI có tam Hóa: ruộng vườn tiền của nhiều, có Khoa, Vũ, Tướng, Lương, Tả, Hữu: điền tài vượng phát.
CUNG GIAI có tam Hóa, hay Hóa Khoa, Tả, Hữu, Tử, Phủ: ốm gặp thuốc, tai nạn gặp người cứu.
CUNG THIÊN DI có Khoa, Quyền: đi ra có tài lợi người ta quý nể. Khoa, Quyền, Tả, Hữu , Khôi, Việt hay Khoa, Việt, Am, Dương, Tử, Phủ: đi ra làm nên lớn, gặp quý nhân được tín nhiệm trọng dụng.
Tam Hóa: quyền binh, giầu sang.
CUNG NÔ có tam Hóa rất tốt, nhiều người giúp đỡ đắc lực, làm nên.
CUNG QUAN có Khoa, Quyền, Tử, Phủ, Vũ, Mã: hiển vinh tam Hóa, Tả, Hữu, Phá Quân Tí Ngọ: có quân công lớn, hiển hách.
CUNG PHÚC có Khoa, Quyền, Xương, Khúc: giòng dõi văn gia, có Khoa, Xương, Khúc: đỗ lớn. Khoa, Lộc Thọ. Khoa, Vũ, Tham: phát anh hùng.
CUNG PHỤ MẪU có Khoa, Khôi: giầu lớn. Coi về mồ mả có Hóa Khoa tức là chủ ngôi dương phần.
24. HÓA LỘC
V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, H: Tí, Ngọ, thân, Dậu.
Thuọc Mộc, Tài Tinh. T. c: dịu dàng, tinh anh, chủ về tài lộc.
CUNG MỆNH có Hóa Lộc vô hung: thường được may mắn, phát đạt. Lộc ngộ Thiên Hỷ, Cự Vũ: chuyên chính.
Hóa Lộc nữ Mệnh: đại cát; cánh hữu Lộc tồn: vượng phu ích tử. Lộc tọa Không vong, Không, Kiếp hay Tam Hóa. Kiếp Kình hoặc song Lộc thủ mệnh ngộ Tuần Không, Kiếp tài không bền, mà bần tiện.
Song Lộc mà có Tử Vi, Thái âm tam hợp, hay Lộc Lương Lộc Tướng: tài phú diệc nhiên. Lộc mã đồng cung: đích thị phú thương chi nghiệp, tuổi dần. Mão Thìn Tuất Hỏa công danh sớm. Song, Lộc, Triều nguyên hay Uyên Ương Lộc Hội (1) tuổi Dần, Mão Tí, Hợi: phú quý uy quyền ; Thìn Tuất: giầu mà không danh giá gì. Song lộc tam thai: phú quí, nhàn hạ. Tam Hóa (2) củng mệnh hay thêm Tả, Hữu: làm tới công khanh. Lộc, Quyền, Sái: võ tướng.
CUNG BÀO có Tướng, Quan Song Lộc: anh em có người quyền quí. Lộc, Mã: có người buôn bán giàu.
CUNG THÊ có Lộc, Long, Phượng: sánh duyên cùng người giàu sang đẹp đẽ. Tam, Hóa, Khôi, Việt: quý nhân phối hợp. Lộc Hồng == nhờ của vợ làm giàu.
CUNG TỬ có Tam Hóa: con quý nhân làm nên sang giàu.
Cung tài có Hóa Lộc: làm ăn phát tài. lộc, Mã, Cơ, Lương hay Song lộc: đại phú. Lộc Hồng Đà: hưởng của thừa tự người trong họ.
Lộc, An (quang) == hiển đạt. Lộc Hao == kiếm nhiều hết sạch. Lộc, Mộ == của đến tận tay. Lộc Hồng == nhờ của vợ làm giàu.
CUNG GIẢI có Lộc, Lộc Đồng, Lương, Tử, Phủ == ốm gặp thuốc, nạn gặp người cứu. Tam Hóa, Thanh long == không có tai nạn, gặp rủi hóa may. Vũ, Lộc, Tham == râu quai nón.
CUNG THIÊN DI có Lộc, Mã == sinh tài, hữu lực.
CUNG NÔ có Hóa lộc và Tử vi chiếu == được người chân tay trung thành. Lộc, Quyền == nhờ bạn thân làm nên. Lộc, Hồng: nhờ vợ làm giàu.
CUNG QUAN có Lộc, Quyền, Tử, Phủ, Tràng sinh: đại quí. Lộc, Quyền, Mã có Am, Dương đắc địa giàu sang rực rỡ. Nếu Am, Dương hãm thì quyền lợi bị hao. Lộc, Mã : thương nghiệp.
CUNG ĐIỀN có Lộc, Tướng: có ruộng đất nhiều Tam Hóa, Cơ, Am: có đất nhiều.
CUNG PHÚC có Lộc, Quyền: vinh hiển. Song lộc đại phú ; coi về mồ mả có Hóa lộc : có ngôi mả phát hình cờ thì giàu.
CUNG PHỤ MẪU có Lộc, Mã: cha mẹ giàu có.
25. HÓA QUYỀN
V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
H: Tí, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi.
Thuộc Thủy, Quý tinh. T.c: nghiêm trang, hách dịch, ưu phiền, chủ sự có quyền.
CUNG MỆNH có Hóa Quyền miếu địa: công danh quyền quý ; đàn bà không tự làm nên quyền quý cũng nhờ chồng mà có danh quyền. Quyền Sát cư Ngọ: uy quyền lớn. Tam Hóa củng Mệnh (Tam hóa liên châu) == đại quý. Quyền, Lộc, Sát: võ tướng lớn. Quyền ngộ Kình, Đà, Không, Kiếp: quyền lụy đến thân.
Cung tài có tam Hóa ở Thìn, Tuất ngộ Cơ Lương hay tam Hóa, Tả, Hữu: làm giàu dễ dàng.
CUNG GIẢI có Quyền, Khoa, Tả, Hữu, Xương, Khúc, Lương, Đồng = ốm gặp thuốc, nạn gặp người cứu.
CUNG THIÊN DI có Quyền, Khoa, Tả, Hữu, Tử Phủ: đi ra gặp quý nhân giúp đỡ, trọng đãi, tín dụng.
CUNG NÔ có Hóa quyền = vợ bé lấn quyền vợ cả, Quyền, Lộc: nhờ bạn làm nên.
CUNG QUAN có Quyền, Lộc, Phủ, Vũ = đại quí. Quyền, Sát = uy yểm vạn nhân. Quyền ngộ Hao, Sát Khốc, Hư = người dưới khinh ghét.
CUNG PHÚC có Quyền, Tham = thọ. Quyền Khoa, Xương, Khúc = phát văn, giòng dõi văn gia Quyền, Quý, An quang = công danh đại phát.
CUNG PHỤ MẪU có Quyền, Khôi = cha mẹ có quyền hành lớn.
Hạn có Hóa quyền ngộ Cự, Vũ = có lệnh bỏ đi làm quan ở biên cương.
26. HỎA TINH
Thuộc Hỏa, Sát tinh. T.c: táo bạo nóng nảy lanh lẹ phá phách.
CUNG MỆNH có Hỏa tinh Đ.đ = can đảm, mặt buồn, người ốm ; việc làm trắc trở. Ngộ Tham tại Mão, Dậu = công danh hoạnh phát. Ngộ Kình tại Thìn, Tuất, Sửu, Mùi = văn võ kiêm tòan ; Ngộ Tham tại Thìn, Tuất, Sửu, Mùi = tuổi Mậu, Kỷ làm nên. Hỏa ngộ Thiên quý = quý cách. Xà tùng Hỏa, Địa kiếp, hãm Am: thậm ác. Hỏa, Cự, Kình = tự sát (thắt cổ). Hỏa Linh , thương sứ; Hỏa Linh, Không, Kiếp = tai họa triền miên. Hỏa, Tuyệt, Tham, Hình chính chiếu = công danh lừng lẫy.
CUNG BÀO có Hỏa, Linh, Không, Kiếp = anh em chị em cùng khổ ly tán.
CUNG THÊ có Hỏa, Linh, Hư, Khốc = khắc vợ, xung chồng. Hỏa, Linh, Cự = lắm mối tối nằm không. Hỏa, Linh, Diêu, Sát, Kình, Đà = đàn bà giết chồng.
CUNG GIẢI có Hỏa Linh, Mộc = bỏng nước, bỏng lửa, Hỏa, Linh, Hình, Việt = chết đâm, chết chém. Hỏa, Hình, Phi= sét đánh, súng bắn chết. Hỏa, Linh, Kình hãm tại Thìn = chết đuối.
CUNG THIÊN DI có Hỏa, Linh, Cự: chết đường, Hỏa, Linh, Mã: phiêu lưu lận đận. Hỏa, Linh, Không, Kiếp, Kình, Đà: cô độc, tài tán, danh bại, viễn đồ kỳ thực.
Cung nộ có Hỏa, Linh, Kình, Đà: tôi tớ ngỗ ngược.
CUNG QUAN có Hỏa miếu ngộ Tham: phú quí, hãm thì bình thường. Hỏa, Phục, Phá, Tú ; Hỏa, Phù, Tang: công danh hèn kém. Hỏa, Hư, Không, Kiếp ; Hỏa, Hình, Hao: công danh không có.
CUNG ĐIỀN tài có Hỏa, Linh, Không, Kiếp; Hao, Hỏa: không tiền của ruộng đất, tán tài.
CUNG PHÚC có Hỏa, Tang: nhà xưa bị cháy. Hỏa: sống 30, 40 tuổi. coi mồ mả có Hỏa, Linh: có mả phát hình bút. Hỏa, Linh, Kình, Đà: nhà có người cuồng túng.
Hạn gặp Hỏa tinh: hay bị trắc trở. Hỏa tinh nhập thất (Ngọ cung) hay Hỏa ngộ Mã : bị hỏa hoạn. Hỏa, Linh, Mộc: bỏng nước, bỏng lửa. Hỏa, Tang: phòng tai nạn hỏa họan.
CUNG TỬ có Hỏa, Linh: già mới có con, nhưng con khá giả.
27. HỒNG LOAN
V: Tí, Thìn, Ngọ. Đ.đ: Dậu, Thân, Tị, Hợi.
Thuộc thủy. Cát tinh. T.c: đẹp, vui vẻ, mặn nồng, chủ sự mừng và nhân duyên.
CUNG MỆNH có Hồng loan cư Tý: đỗ đạt sớm. Hồng Loan nhập Thân ở cung Mộ: công danh không bền. Hồng Loan cư tứ vượng (cung): đẹp vinh hiển, sớm nhân duyên. Nữ nhân Hồng Loan thủ Mệnh: đích thị lưỡng phu. Hồng Loan thủ Mệnh ngộ Không, Kiếp : yểu vong. Hồng Loan ngộ Đào hoa tại Tý: tuổi Tý, Dần làm nên nhưng yểu. Hồng Loan Thiên Tướng: quý nhân bảo phối. Hồng, Cơ, Tấu khéo may thêu. Hồng, Tấu, Vũ, Hỷ, Đào: số bèn thì làm nghề ca xướng, số vượng thì quan ti. Hồng Loan ngộ Kỵ: giây oan nghiệp, thêm có Linh, Hỏa =chết treo thắt cổ. Hồng, Cơ, Tấu, Sứ nữ Mệnh. Hồng Cơ, Lộc, Sứ nam Mệnh: gặp thời làm nên. Hồng, Tọa: công danh sớm ; Nếu cư Thân ở Mộ cung: phú quý lắm. Hồng, Khôi, Xương, Tú, Trì (long): danh vọng lớn. Hồng phùng Long trì, Hỷ: phúc họa kế liền.
CUNG BÀO có Hồng, Đào, Cái, ngộ Tướng, Phá, Phục có Trực phù chiếu: anh em có người dâm đãng. Hồng, Đào, Thai, Hỷ ngộ Phục, Tướng: anh em chị em có người ngoại dâm.
CUNG THÊ có Hồng Loan đắc địa: sớm có nhân duyên, nếu hãm thì hại chồng khổ vợ. Hồng, Thiên Tướng: lấy được quý nhân. Đào, Hồng, Hỷ: vợ chồng giai nhân tài tử lấy nhau dễ dàng. Hồng, Kỵ vợ chồng yêu nhau mà chồng vẫn có ngọai tình. Hồng, Kỵ, Đào: vừa bỏ nhau, hay mới góa đã có người muốn lấy.
Hồng, Đào, Phượng, Cái: vợ chồng bỏ nhau mà không dứt tình.
CUNG TỬ có Hồng Loan: con cái giỏi canh cửi thêu thùa.
CUNG THIÊN DI có Hồng, Đào: tha hương viễn phối. Hồng, Đào, Vượng, Lộc: gặp quí nhân sánh đôi.
CUNG NÔ có Hồng, Lộc: đàn ông nhờ của vợ làm giàu. Hồng, Đào, Phù, Bật chiếu: nhiều vợ.
Cung tài có Hồng, Lộc: nhờ của vợ làm giàu.
CUNG QUAN có Hồng, Đào cư Tý: tuổi Tý, Dậu làm nên nhưng yểu. Hồng, Đào, Hỷ: làm nên danh phận lớn dễ dàng. Hồng, Diêu có Cơ, Tấu, Vũ, Đào hay Hồng, Tấu, Vũ, Hỷ, Đào = khôi hài, ca xướng.
CUNG ĐIỀN có Hồng, Đào, Quang, Quý, Tang: có người thất tự để của cho.
CUNG PHÚC có Hồng, Đào, Cái ngộ Tử Vi, Thái dương: Đàn bà đại quí hiển.
Hạn có Hồng, Đào hội Sát, Phá, Liêm, Tham = có hỷ sự, thành gia thất. Hồng, Hỷ, Long, Phượng, Tả, Hữu, Thiên Diêu = có hỷ sự thành gia thất. Hồng, Kiếp = duyên nghiệp long đong trắc trở. Hồng, Cự, Kỵ = tơ duyên rắc rối. Hồng, Đào ở CUNG QUAN = có sự mừng. Hồng, Hỷ, Diêu, Đào = có nhân tình. Loan, Long Hỷ =tai nạn bất ngờ.
28. HỮU BẬT
V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Đ.đ: Dần, Thân, Tị, Hợi, Mão, Dậu.
Thuộc Thổ. Hộ tinh. T.c: tài năng, tuấn tú, độ lượng, trung hậu. Chủ sự giúp đỡ, ngộ cát phù cát, ngộ hung phù hung.
CUNG MỆNH có Bật vi Xương Khúc = thông minh văn võ toàn tài. Tả, Hữu củng chủ (Tử vi): quí cách, nếu ngộ Tứ Sát thì hỏng hết (phá cách) Tả, Hữu cư Tứ Mộ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi) = tốt, đại thành ; thêm có Văn Xương = thông minh. Tả, Hữu đấu thủ Mệnh cung = bỏ nhà lìa họ, nhưng nếu gặp Bát, Tọa = thì lại được vinh hiển. (coi thêm ở mục Tả phù).
CUNG BÀO có Tả, Hữu, Lộc tồn = anh em đông khá giả. Tả, Hữu, Tử, Tang = chị em có người lộn chồng. Bật vi cư Tý = trong họ có người phản chồng.
CUNG THÊ có Tả, Hữu, Xương, Khúc = vợ chồng thông minh, bách niên giai lão. Tả, Hữu = vợ chồng lấy nhau không cần mối lái.
CUNG TỬ có Tả, Hữu, Vượng, Đồng thêm có Tử, Phủ = con đông tài giỏi làm nên. Thai, Tả, Hữu = vợ lẽ có con.
Cung tài có Hữu bật, Tứ, Phủ = giàu. Tả, Hữu tam Hóa = dễ giàu Tả, Hữu, Việt, Khôi = tài vượng.
CUNG GIẢI có Tả, Hữu, Tử, Phú, Lộc = ốm gặp thuốc, nạn gặp người cứu.
CUNG THIÊN DI có Tả, Hữu, Tử, Phủ với Việt, Khôi hoặc Khúc, Xương, Khoa, Quyền, Đồng, Tướng = đi ra gặp quý nhơn trọng dụng thân tín. Tả, Hữu, Hổ, Cát = ra vào cửa quý. Tả, Hữu, Cơ, Xương = thường, gặp may có nhiều người giúp đỡ. Tả, Hữu, Quang, Quý = được người giúp đỡ hết lòng nên giàu sang.
CUNG NÔ có Tả, Hữu, Tam Hóa = có nhiều người giúp đỡ chân tay đắc lực, làm nên phú quý.
CUNG QUAN có Tả, Hữu, Khôi, Việt, Khúc, Xương = đại quý càng về già càng phát. Thân cư Quan giáp Tả, Hữu, Nhật, Nguyệt = đại quý. Tả, Hữu, tam Hóa, Phá quân Tí, Ngọ = có quân công vinh hiển lớn. Bật, Phá, Am hãm = làm nghề Hộ sinh (đỡ đẻ).
CUNG ĐIỀN có Tả, Hữu, Tướng, Lương, Vũ, Lộc hay Tả, Hữu, Khôi, Việt, Mã, Tràng = điền sản rất nhiều.
CUNG PHÚC có Tả, Hữu = thọ, mả phát.
CUNG PHỤ MẪU có Tả, Hữu = cha mẹ song toàn.
Hạn có Tả, Hữu cư Mộ cung = thăng quan. Hữu Bật ngộ Địa Kiếp = bị lừa.
29. HỶ THẦN
Thuộc Hỏa, Cát tinh. T.c tính vui, lòng tốt, đầu dài, người cao. Chủ sự vui mừng và thọ.
CUNG MỆNH có Hỷ Thần = gặp nhiều may lên và thọ nhưng nếu Hỷ ngộ Điếu Khách thì hóa như không. Hỷ, Phượng (phượng múa) hay Hỷ, Mã, Tràng sinh = thanh vân đắc lộ. Hỷ, Đào nữ Mệnh = loạn luân.
CUNG BÀO gặp Hỷ, Diêu, Đào có Phá quân hay Tướng quân, Thiên Sứ chiếu = chị em có người theo trai, chửa hoang. Hỷ, Hồng, Đào, Thai có Phục, Tướng chiếu = có người ngọai dâm.
CUNG THÊ có Đào, Hồng, Hỷ = giai nhân tài tử lấy nhau dễ dàng.
Cung tài có Hỷ Thần ở Tây cung = trộm của đền chùa.
CUNG GIẢI có Hỷ, Đào, Diêu bệnh mộng tinh.
CUNG THIÊN DI có Hỷ, Hồng, Đào làm nên lớn dễ dàng.
CUNG PHÚC có Hỷ Thần: có ngôi mả ở bãi đất cát. Hỷ Thần, Thiên Hỷ: mả phát. Coi về mồ mả bất cứ phát gì, có Hỷ Thần nhập vào mới thịnh phát.
Hạn có Hỷ Thần, Thiên Hỷ ngộ Đào, Hồng, Khôi, Việt đẻ con. Đào, Hồng, Hỷ: có tình duyên. Hỷ, Phượng: thời thịnh.
30. KIẾP SÁT
V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Đđ: Tí, Hợi, Dần, Thân
H: mão, Tị, Ngọ.
Thuộc Hỏa. Ac tinh T.c: nóng nảy, độc ác, bất chính, chủ sự phá hoại.
CUNG MỆNH có Kiếp Sát: người bất chính. Nhị sát (Kiếp sát, Thất sát) trùng nhiêu: cuồng ngôn, loạn thuyết. Sát, Kỵ: gian nan nhục nhã.
CUNG GIẢI có Kiếp sát, ngộ tứ sát hay Cơ, Kỵ = bị giết hoặc bị ác bệnh.
CUNG ĐIỀN tài có Kiếp sát, Phục binh: vô sản.
CUNG PHÚC có Kiếp sát, Liêm trinh: bần yểu.
CUNG QUAN có Kiếp sát, phùng Thất sát: can đảm, oai hùng.
CUNG TỬ có Sát, Hình, Hổ: không có con. Sát, Đà, Không, Kiếp: sinh con ngơ ngẩn.
Hạn có Kiếp sát: bị lừa. Sát, Kỵ: gian nan, nhục nhã.
31. KÌNH DƯƠNG HAY DƯƠNG NHẬN
V: Thìn Tuất, Sửu, Mùi. Đ.đ Tí, Hợi, Dần, Thân.
H: Mão, Tí, Ngọ.
Thuộc Kim, Sát tinh, T.c: mình gầy, tai điếc, ác, hùng hổ, lăng nhăng.
(Kình tối kỵ Quan, Thê, Tử)
CUNG MỆNH, thân có Kình dương tại Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: võ quyền oai hùng thắng trận. Ơ các cung khác hay đánh nhau lôi thôi. Kình dương cư Ngọ: (Mã đầu đái kiếm), hay thêm Cô, Sát chiếu: bất đắc kỳ tử. Kình dương nhập miếu ngộ Thiên không, Tuần không, Triệt không: tuổi Thìn, Tuất thọ 90 tuổi ; tuổi Sửu, Mùi thọ 70 tuổi. Kình ngộ Hỏa tại Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: anh hùng ; thêm có Tham, Vũ: có oai quyền mà ai cũng ghét. Kình, Đà, Linh, Hỏa thủ mệnh (tứ Sát thủ Mệnh: mệnh cát, phúc hãm, gian tà, biển lận). Kình, Đà, Không, Kiếp, Sát, Kỵ đạo tặc. Tứ sát yên tàng vượng địa, Tứ Sát cập Cự Môn: dâm dật. Dương Nhẫn, Đà, Kỵ, Hỏa : chủ tang thương chi nhãn. Dương ngộ Hình, Diêu: đàn bà thì giết chồng. Kình, Đà, Diêu, Sát ngộ Hỏa, Linh giết người Nhẫn (Dương) Đà, Hổ: truân chuyên. Kình, Đà, Không, Kiếp, Tham: sấu. Kình, Lực: Tướng có công mà không được phong.
CUNG BÀO có Kình, Đà, Không, Kiếp: anh em chị em cùng khổ ly tán.
Cung tài có Dương, Đà, Thái tuế, Quan Phù: có kiện tụng mới có của. Tứ sát (Kình, Đà, Linh Hỏa): tán tài.
CUNG TỬ có Tứ Sát: hiếm con, con ngu ngốc ngẩn ngơ. Tứ Sát: vợ lẽ có con làm nên.
CUNG GIẢI có Kình dương: có tì thương, đau chân. Kình Đà: Điếc, bệnh trĩ. Kình Đà, Hổ: chó dại cắn. Dương, Đà, Kình, Kị, Phá, Liêm: điên và đau mắt. Tứ sát ngộ Kiếp sát hay Thất sát: tử, phong, sang. Kình, Không, Kiếp: tự sát. Kình, Tuế: khẩu thiệt. Kình, Hình, Sát: tù tội và tàn tật.
CUNG THIÊN DI có Dương, Đà, Không, Kiếp: cô độc, tán tài, danh bại, viễn đồ kỳ thực.
CUNG NÔ có Dương, Linh, Hỏa: tôi ngỗ ngược.
CUNG QUAN có Dương, Đà, Mã: phải đi trận mạc luôn. Kình, Đà, Không, Kiếp: công danh hèn kém.
CUNG THÊ: có Kình, Đà, Diêu, Sát ngộ Hỏa: vợ giết chồng. Kình, Đà, Hư, Khốc: vợ chồng xung khắc.
CUNG ĐIỀN có Kình Đà, Không Kiếp = vô điền sản.
CUNG PHÚC có Nhẫn, Linh, Hỏa = có người cuồng tín, Dương, Hỷ = người nhà đánh giết lẫn nhau. Dương, Đà, Không, Kiếp, Sát = có người đạo tặc. Coi về mồ mả có Kình Dương đắc địa (ở Phúc cung) = có ngôi mả phát hình voi phục. Kình đà ngộ Dưỡng = có mả đạo táng.
CUNG PHỤ MẪU có Dương, Đà, Tuế = con khắc cha.
Hạn gặp Kình, Cái, Đà = bị bệnh đậu, lên sởi. Kình, Kiếp, Lưu hà; Hình, Kỵ, Kiếp = phòng nạn đao thương. Kình, Kỵ, Tý, Hợi = nhiều chuyện lôi thôi. Kình, Đà, Không, Kiếp = tán tài, tang thương. Kình, Đà, Mả = bôn ba, nhiều sự thay đổi, dời chuyển. Kình, Diêu = ghẻ lở mụn nhọt. Kình, Kiếp, Cái = đánh nhau thành tai nạn. Kính, Đồng, Linh = cầu hôn phải thành.
32. LÂM QUAN
Cát tinh. T.c: cần mẫn, tinh anh, đàng hoàng, chủ sự làm ăn.
Lâm cư Thân, Mệnh = thanh nhàn. Lâm, mã = giàu lớn.
33. LIÊM TRINH
Thuộc Hỏa, Hung tinh (chính trực quan). T.c: nóng nảy cương trực, liêm khiết. Liêm trinh đắc địa tại Mệnh = anh hùng, hãm thì đa sự ưu phiền ; ngộ Tuần, Triệt tại Mệnh = tính nóng nhưng chóng nguôi. Liêm củng Mệnh, Thân tại Tị, Hợi: làm ăn sa sút. Liêm, Tham Tị, Hợi hay Liêm Tị, Hợi ngộ Kình Đà, Linh, Hỏa (ở CUNG THIÊN DI chiếu cũng vậy) (2) = hình ngục nan đào. Liêm Sát hãm: bần yểu mà đứng đắn. Liêm, Sát tại Mệnh hay cư Thiên di tại thân chiếu = gái bạc tình, đàn ông phong trần đến vãn cảnh mới thành danh. Liêm đắc địa tại Dần, Thân: sức khỏe vô địch. Liêm tại Thân có Tử vi thủ mệnh: quý cách.
Liêm, Sát Sửu, Mùi = làm ăn ngay chính mới giàu sang. Liêm, Phá Mão, Dậu ngộ Hỏa, Linh, Hình, Triệt = ở ngoài triều về thì phi trời đánh cũng gãy chân.
Liêm trinh bình cư tại Mệnh = thanh bạch tự thủ, nếu ở cung Dần, Thân = võ nghiệp làm nên (tuổi Giáp, Quý, Kỷ, Thìn, Tuất, Mộc, Kim)
Liêm, Hình đắc địa: võ quan giỏi.
Mệnh tại Thân có Liêm Tướng: danh giá, oai quyền. Liêm văn vũ nhập miếu: quý cách, hãm thì không thọ. Liêm ngộ Tham: gian tà. Liêm, Tham, Sát, Phá, Phượng: tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì tốt, tuổi Kim, Mộc thì nghiệp võ làm nên to, các tuổi khác thì xấu, hay bị oán trách.
Liêm ngộ Lộc tồn, Quang, Quý: phú quý danh giá. Liêm, Tham, Không, Kiếp tại Dần, Thân, cung Tài cũng có Kiếp, Không: ăn mày.
CUNG THÊ có Liêm ngộ Hung, Sát hãm địa = khắc 3 đời chồng, chồng nghèo. Liêm, Sát, Tham, Vũ: khắc hại chồng con.
CUNG TỬ có Liêm, Tử, Phá = con cái 10 phần còn hai.
Cung tai có Liêm trinh = tiền bần hậu phú, đắc địa = tiền kiếm chậm mà chắc. Tứ, Sát:biển lận, tán tài. Liêm, Phá: hoang phí hao tán, song hết lại có.
CUNG GIẢI có Liêm, Kiếp ở Hỏa cung hay Liêm, Hỏa ngộ Kiếp, Không: thắt cổ. Liêm, Tham, Tí, Hợi: hình tù. Liêm, Tham, Hình:hình tù. Liêm Cư phùng Nhật Nguyệt = hình thù kỳ dị. Liêm, Tham, Không, Kiếp Dần, Thân ngộ kỵ = bất đắc kỳ tử.
CUNG THIÊN DI có Liêm phùng Quan phủ, Quan phù: chết đường. Liêm trinh: việc nhà chắc trở, việc ngòai hay. Vũ, Liêm đồng cung: bần cùng.
CUNG NÔ có Liêm Trinh: hay bị nói xấu, làm ân nên oán.
CUNG QUAN có Liêm miếu địa thì vỡ nghiệp làm nên, nếu hãm địa thì hình danh. Vũ, Liêm: võ phát quận công. Liêm, Sát giáp Quan (cung): công danh về già.
CUNG ĐIỀN có Liêm, Phá: phá của, nhưng rồi lại có.
CUNG PHÚC có Liêm, Phúc: nội ngọai thung dung. Liêm, Sát: bần yểu.
CUNG PHỤ MẪU có Liêm, Cự: con khắc cha mẹ phải đi xa hay làm con nuôi người ta mới tránh được.
Hạn có Liêm trinh tại Tị Hợi: giao du phòng sự thù hiềm, tù tụng. Liêm, Tham, Phá, Sát ; bị oán trách.
Liêm, Đà, Nhẫn: gặp sự không may, bận lòng lôi thôi.
Liêm, Sát, Phá: lâm nguy dọc đường. Liêm, Hỏa, Linh: bị lừa dối. Liêm, Tham, Hình, Tị Hợi: lao tù.
Liêm, Phá, Mão, Dậu ngộ Kiếp, Kình: phòng tụng sự.
34. LINH TINH
V: Sửu, Dần, Thìn, Ngọ Mùi Tuất.
Đđ: Mão, Thân, Dậu, H: Tí, Hợi.
Thuộc Hỏa, Sát tinh. T.c: mặt buồn, người gầy ốm, nóng mà đa sầu.
CUNG MỆNH, Thân có Linh tinh đắc địa: can đảm, mọi sự việc thường bị trắc trở. Linh cư Mão, Dậu ngộ Tham: công danh hoạnh phát Linh cư Sửu Mùi ngộ Tham: tuổi Mậu kỷ làm nên danh tướng. Linh, Hỏa, Kình, Đà (tứ sát) thủ Mệnh: Mệnh cát Phúc hãm: gian tà biển lận. Tứ sát cập Cự: dâm dật.
Linh cũng như Hỏa và thường đi đôi với nhau mới có hiệu lực lớn. Vậy hãy xem lại chỗ nói về Hỏa tinh .
Hạn có Linh, Xương, Vũ, La: phòng chết trôi. Linh, Việt: phòng điện, sét. Linh, Sát, Phá: phòng bị tù.
35. LỘC TỒN hay thiên lộc
V: Tí, Ngọ, Thân, Dần, Mão, Dậu.
H: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Thuộc Thổ. Tài tinh. T.c: giàu có, hiền lành, đôn hậu quy mô.
CUNG MỆNH, quan, tài, thiên di có (Lộc tồn, Hóa lộc, Song lộc triều nguyên hay Uyên ương lộc hội ), Song lộc nếu cùng ngồi một cung nếu không có cát tinh thì không tốt, khổ vì tiền tài, vì Hoa lộc (mộc) khắc Lộc tồn (thổ). Tuổi Dần, Mùi, Tý, Hợi thì phú quý làm quan to. Tuổi thìn, tuất thì giàu mà không danh giá. At : quý hiển, Lộc cư Dần, Thân, Mão Dậu chiếu Mệnh: các tuổi Canh, Tân, Giáp thì giàu có. Lộc tồn: có của Tổ nghiệp để lại.
Lộc tồn thủ Mệnh, Tướng giáp lai: tài phú diệc nhiên. Mệnh hậu giáp Lộc tồn, Thiên tướng, tiền giáp Thiên Mã:làm nên danh giá. Lộc, Mã giao trì (tương chiếu) : nam nhi phú quí, nữ nhi xuất tướng nhập vi. Song lộc tam phương vi âm: phú quý.
Song lộc ngộ Tuần, Không, Kiếp: bần tiện, tài không bền.
CUNG BÀO có Lộc, Cô hay Quả, Không: hiếm, 1 người. Lộc, Mã, Tướng: anh em giàu có, song đóng ở dương cung thì khắc mẹ, ở âm cung thì khắc cha.
Song Lộc, Tướng quân tương phùng: anh em chị em có người quyền quí. Lộc, Triệt: anh trưởng lưu lạc bôn ba.
CUNG THÊ có Lộc tồn: chậm vợ nhưng tốt. Lộc, Khôi, Việt, Phủ, Long: vợ chồng hiền lương phú quý, quân tử.
CUNG TỬ có Lộc tồn hay thêm Cô hay Quả: một con.
Cung tài có Lộc, Mã, Vũ: làm giàu phương xa. Song lộc hay Vũ lộc: đại phú. Lộc, Hao: tiền làm ra mấy cũng hết.
CUNG GIẢI có Lộc tồn và nếu thêm có Tả, Hữu hay Tử, Phủ, Việt, Khôi, Xương, Khúc càng tốt: ốm gặp thuốc, tai nạn gặp người cứu.
CUNG THIÊN DI có Lộc, Mã: phải đi xa mới làm ăn được.
CUNG ĐIỀN có Lộc, Long, Sát hay Lộc, Long, Phủ: điền sản nhiều.
CUNG PHÚC có Lộc tồn hay thêm Cô hoặc Quả: nhà độc đinh nhưng giàu. Song lộc, Cự môn: phú quý nhiều đời.
Coi về mồ mả có Lộc tồn tại Phúc: thọ 70 tuổi.
CUNG NÔ có Song lộc: làm ăn vất vả, nghèo.
CUNG QUAN có Lộc, Mã đồng cư: làm nên.
36. LONG ĐỨC
Thuộc thủy. Cát tinh. T.c: người đẹp có cốt cách, tính vui, ôn hòa.
37. LONG TRÌ
Thuộc thủy. Cát tinh. T.c: trì chậm, điềm đạm, bình tĩnh, chủ về khoa giáp và hỷ sự.
CUNG MỆNH có Long, Phượng lâm Mão, Dậu: giàu lớn đỗ cao vinh hiển, đàn bà tầm thường thì nếu không sánh duyên cùng khách văn chương, cũng tốt đôi với bậc hiền lương. Long ngộ Không, Kiếp, Kỵ: người nho nhã nhưng đỗ đạt công danh. Long củng Thân, Mệnh ngộ Phượng và Xương, Khúc hay Khôi, Việt: đứng đắn, thông minh, khoa danh, sự nghiệp. Long giáp Phượng hay loan thủ Mệnh ngộ Không, Kiếp: chết yểu. Long ngộ Diêu, Hỷ: đắc thời.
CUNG THÊ có Long, Phượng: vợ chồng giai nhân tài tử, thêm Hóa Lộc thì giàu có.
Long, Phủ, Khôi, Việt, Lộc tồn: vợ chồng tốt đẹp thông minh quân tử.
CUNG TỬ có Long, Phượng: sinh con phú quí
Cung tài có Long, Phượng, Mộ: giàu sang giòng giõi.
CUNG GIẢI có Trì, Sát, Am: có bệnh đau bụng. Trì, Sát, Dương (Thái)= có bệnh đau đầu. Long, Mộc có Kiếp chiếu: chết trôi.
CUNG ĐIỀN có Long, Phượng, Bát tọa, Tam thai: có lâu đài, nhà cửa lớn.
CUNG PHÚC có Long, Phượng: phú quý. Coi về mồ mả có Long, Mộc tại Phúc: có ngôi mả bên giếng tốt. Long, Kiếp (địa): mả bên giếng khô, lấp.
Hạn có Trì, Mộc: phòng nạn nước. Long ngộ Thai Phụ: thăng quan. Long, Diêu, Hỷ : thời đến.
CUNG QUAN có Long, Phượng, Tử, Phủ, Tả, Hữu, Khoa, Quyền: đại hiển đạt.
38. LƯU NIÊN VĂN TINH
Thuộc Hỏa, Văn tinh. T.c: chăm học, thông thái chủ về văn học.
CUNG MỆNH, thân, quan có Lưu niên: văn hay chữ tốt, thông minh, thành danh sĩ. Lưu niên ngộ Khoa, Quyền: đỗ đạt lớn.
39. LỰC SĨ
Thuộc Hỏa, Võ tinh. T.c: sức khỏe, hay ăn, can đảm, chủ về sức mạnh uy quyền.
CUNG MỆNH có Lực sĩ: sức lực tài năng hơn người, có quyền uy. Lực ngộ Mã: công danh hiển hách. Lực ngộ Tuần, Triệt: phá tán hết tiền của, phải xoay ngang. Lực ngộ Quyền: tài lực uy quyền nhưng không tước vị.
CUNG NÔ, quan có Lực sĩ: nhờ bạn làm nên. Lực, Tọa: nhàn. Lực, Kình: sức khỏe hơn người. Lực Hình, Lực Hổ: người sắt đá. Hạn gặp Lực sĩ ngộ Thiên Mã: thời vận tốt. Lực ngộ Thiên Trù: được ăn uống linh đình.
Cung tài có Lực sĩ, Thiên Hình: trộm của.
40. LƯU HÀ
Thuộc Thủy. Hung tinh. T.c: lưu loát, thâm hiểm, chủ thủy tai.
CUNG MỆNH có Lưu hà: đàn ông tha hương thì chết ; đàn bà thai sản thì vong (chết) Hà, Sát, Hao, Kiếp, Kình: bị giết. Hà, Kỵ, Cự: chết trôi. Hà Long: đắc thời, gặp thời. Hà, Hình, Kiếp: chết bởi đao thương. Lưu, Tang, Lưu, Mã: súc vật trong nhà bị toi chết.
41. MỘ
Thuộc Thủy. Hung tinh. T.c: đần độn, châm tối, chủ sự nghiệp quả.
CUNG MỆNH có Mộ: đần độn, nếu có Hao thì hết.
Mộ cư Sửu, Mùi phùng Thai, Tọa: văn mô, võ lược kiêm toàn. Mộ, Không giáp Mệnh (mộ lạc hoang sơn): rất xấu.
Mộ, Đào, Cái: hoang dâm, dâm dục.
CUNG TỬ có Mộ: khắc con
Cung tài có Mộ, Long, Phượng: giòng nhà giàu sang. Mộ, Hóa, Lộc: tiền của đến tận tay.
CUNG PHÚC có Mộ: thọ
CUNG GIẢI có Mộ, Kình, Hình, Triệt: sét đánh. Mộ Cái hay Mộ Diêu: thủ dâm.
Hạn thấy Mộ, Hổ, Phục, Hình, Phù, Bệnh, Hao, Kiếp: chết. Mộ, Thái Dương: cha bệnh nguy chết. Mộ, Phùng Tả, Hữu tại Mộ cung: thời vượng phát.
42. MỘC DỤC
Thuộc Thủy. Phóng đãng tinh. T.c:sạch sẽ, hay dâm dục ; ưa hào nháng. Chủ sự trang điểm và phong tình.
CUNG MỆNH có Mộc dục đơn thủ:hao. Mộc, Quyền, Thiên tài, Thiên phúc: vinh hiển hơn người. Mộc, Cái thủ nữ Mệnh: tất loạn dâm, làm đĩ, nam Mệnh: loạn dâm. Mộc, Đào: dâm dục.
CUNG THÊ có Mộc, Cái: vợ loạn dâm.
CUNG TỬ có Mộc dục: hao con (10 phần còn 2).
CUNG GIẢI có Mộc, Linh, Hỏa: bỏng nước, bỏng lửa. Mộc, Kình, Hình, Triệt: sét đánh. Mộc hãm: tê thấp.
CUNG PHÚC có Mộc, Long, Trì: có ngôi mộ bên giếng.
Hạn có Mộc, Kiếp: khó sinh, Thai nghén có bệnh tật. Mộc, Kỵ, Hao, Sát, Phá: ung nhọt mổ xẻ, Mộc Cái, Mộc Diêu: thủ dâm.
43. NGUYỆT ĐỨC
Thuộc Hỏa. Cát tinh. T.c: ôn hòa, vui vẻ, từ thiện. Chủ sự cứu giúp.
CUNG MỆNH có Nguyệt đức: giải trừ tai ách. Nguyệt đức, Thiên đức hội Giải thần : có phúCung tài có Lực sĩ, Thiên Hình: trộm của.
40. LƯU HÀ
Thuộc Thủy. Hung tinh. T.c: lưu loát, thâm hiểm, chủ thủy tai.
CUNG MỆNH có Lưu hà: đàn ông tha hương thì chết ; đàn bà thai sản thì vong (chết) Hà, Sát, Hao, Kiếp, Kình: bị giết. Hà, Kỵ, Cự: chết trôi. Hà Long: đắc thời, gặp thời. Hà, Hình, Kiếp: chết bởi đao thương. Lưu, Tang, Lưu, Mã: súc vật trong nhà bị toi chết. Đào hoa: chồng đẹp vợ đẹp.
CUNG TỬ có Nguyệt, Đồng = con sớm có vợ chồng.
44. PHÁ QUÂN
V: Tí, Ngọ. Đ.đ: Thìn, Tuất. H: Mão, Dậu, Thân. Thuộc thủy. Hung tinh dũng tướng. T.c: hung bạo, ngỗ ngược, hồ đồ, ưa nịnh hót. Người to lớn, lộ hầu, lộ nhãn. Chủ sự cướp phá.
CUNG MỆNH có Phá Quân đắc địa ; võ chức, hãm địa:bất nhân, thâm hiểm, quân tử tại gia. Phá quân Tí, Ngọ: quý cách. Tuổi Dần, Thân, Tí, Ngọ, Hỏa: thọ 50, 60 tuổi; tuổi Canh, Nhâm, Bính, Đinh làm nên danh vị (Phá Quân hãm ở Thân, Mệnh có Nguyệt đức thì giải được). Sát, Phá, Liêm, Tham tam phương thủ chiếu = phú quý. Nếu hãm thì cần có Sát tinh đắc địa phù lên (sát tinh bao giờ cũng phò tá cho hng tinh). Nếu đắc địa mà ngộ Tử, Phủ = phát lớn; ngộ Đào, Hồng: đàn bà sát chồng. Sát, Phá trùng giao = bần cùng thủy hận. Phá Liêm thủ Mệnh cư Mão, Dậu, ngoại Hình, Việt, Hỏa, Linh = sét đánh, điện giật, súng đạn gãy chân. Sát, Phá, Liêm, Tham, Phượng: tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi = tốt ; Kim, Mộc: làm to ; các tuổi khác thì xấu hay bị oán trách. Lưỡng Phá (Phá quân, Phá toái) hãm địa: tiếng tăm lừng lẫy vẻ vang. Phá ngộ Liêm hay Tham, Sát, Cự: trộm cướp. Phá quân Thìn, Tuất: bất nhân ; Sửu, Mùi: cương quyết, gặp thời đều làm nên; ngộ Hình, Lộc: uy danh lừng lẫy. Phá, Hỏa, Đà, Kình = gian phi. Phá tại Ngọ Mệnh = nói càu nhàu; ngộ Lộc, Thiếu, Dương: vui vẻ khôi hài. Phá, Xương, Khúc thìn, tuất ngộ Hình hay Kỵ = đa lao khổ.
Phá, Kình Mão, Dậu: anh hùng một phương.
Phá, Phục có Hình, Diêu, Tướng quân chiếu: chồng hay ghen có khi giết nhau.
CUNG THÂN, mệnh có Phá củng Lộc, Quyền, Tả, Hữu tại Tí, Ngọ = võ công hiển hách, ở các cung khác thì trước dở sau hay. Phá ngộ Kình, Đà, Không, Kiếp hay Sát, Tham, Phá (hãm): ăn mày. Phá, Tướng: tăng ni. Phá, Cái, Đào: thậm ư dâm dục. Phá ngộ Tứ Sát tại Thìn, Tuất: lắm nết gian phi. Phá, Triệt, Cô: chết đường, bất đắc kỳ tử.
CUNG BÀO có Phá, Tướng, Phục ngộ Cái, Đào, Hồng và Trực phù chiếu: anh em chị em có người dâm đãng. Phá phùng Hình, Kỵ: khiếm hòa.
CUNG THÊ có Phá quân: vợ nhị tâm, chết yểu. Phá, Quả, Không: nhân duyên trắc trở.
CUNG TỬ có Phá quân: sát con.
Cung tài có Phá quân: nghèo, tài tán bất thường nên làm các nghề thủ công. Phá ngộ Vũ: làm ra tiền, song phá dữ.
CUNG GIẢI có Phá hãm ngộ Hình, Việt, Hỏa, Linh: điện giật, sét đánh, súng đạn nạn gãy chân. Phù, Diêu tụ hội hay ngoại chiếu: thủ dâm. Phá, Liêm ngộ Hỏa: chết đuối. Phá, Hình, Kỵ, Kình, Đà: điên và đau mắt. Phá, Tham: đau mắt. Phá quân: khí huyết bất điều. Phá, Sát, Hao, Kỵ, Lực: bị ung thư, mổ cắt..
CUNG THIÊN DI có Phá quân: số vất vả trắc trở, ở Thìn, Tuất: nguy hiểm; ở Tí, Ngọ mà có Thân cư, thiên di: công danh ở chốn xa trường.
CUNG NÔ có Phá quân: hay bị oán thù; ở Thìn, Tuất: tôi tớ bất nhân. Phá, Kỵ, Tang: làm ơn nên oán.
CUNG QUAN có Phá quân: công danh trắc trở, hèn kém.
CUNG ĐIỀN có Phá Quân: phá sản. Nếu Phá hãm thì vô điền sản. Nếu có Tử vi, Thiên Lương thì không can gì. Phá, Liêm: của cải hao, phá hết nhưng sau lại có.
CUNG PHÚC có Phá quân ở Tí, Ngọ: tuổi Dần, Thân, Tị, Hợi hiển đạt nhưng cô đơn. Coi về mồ mả mà có Phá quân ở CUNG PHÚC là chỉ ngôi mộ dương mộ xa đời.
CUNG PHỤ MẪU có Phá Quân: cha mẹ thọ và giàu sang. Phá, Sát, Tham hãm: cha mẹ bỏ nhau.
Hạn thấy Phá, Sát, Tham Trực phù mà đại tiểu hạn trùng phùng, ngộ Tuần, Triệt: chết. Phá, Phượng: bị trách oán. Phá, Tuế: có sự kiện tụng Phá ngộ Liêm, Sát hay Phá ngộ Quả, Tú. Lâm nguy dọc đường. Phá, Liêm, Hỏa: phá hết của, có khi vào tù. Phá, Tướng, Phục ngộ Diêu, Thai: đàn bà chớ nên cả nghe mà bị lừa, tơ duyên rắc rối. Phá, Liêm Mão, Dậu ngộ Kiếp, Hình: phòng kiện tụng.
Phá, Sát, Linh: phòng tù tội. Phá, (hãm) Linh. Hình, Việt, Hỏa: phòng súng đạn, điện sét. Phá, Hỏa, Sát, Mộc, Kỵ: bị ung thư mổ cắt.
45. PHÁ TOÁI
Thuộc Hỏa. Hung tinh. T.c: táo bạo, ngang ngược chủ sự phá hoại.
CUNG MỆNH có Phá toái: mọi việc thường bị trắc trở. Toái cư Thân phùng Di6u, cập Phúc cung cư Việt, Kỵ, Vũ: câm. Mệnh quan có Toái quân lưỡng Phá (Phá toái, Phá quân): uy quyền hống hách.
46. PHI LIÊM
Thuộc Hỏa. Cát tinh. T.c: linh lợi, mau lẹ, chủ sự mau lẹ, thịnh tiến.
CUNG MỆNH, giải có Phi, Liêm ngộ Hỏa hay Hình: súng bắn, sét đánh. Phi, Hình, Hổ: tù tội. Phi, Hổ: rất tốt (hổ bay).
Hạn gặp Phi, Hổ: thời thịnh.
47. PHONG CÁO
Thuộc Thổ, Cát tinh. T.c: tự đắc. Chủ bằng sắc công danh.
CUNG MỆNH có Phong cáo: vinh hiển; ngộ Xương, Khúc, Khoa, Quyền: vinh hiển tột bậc; cáo ngộ Am hay Dương (đối diện triều đẩu): quý cách. Phong, Tướng: hiển đạt, thêm có Khoa, Quyền hay Quang, Quý: phát lớn.
CUNG TỬ có Phong, An, Quang, Quý: con hiển đạt.
CUNG NÔ có Phong cáo: có người giúp đỡ. Phong cáo gặp Thiên quan hay Thiên phúc : có quý nhân giúp đỡ làm nên.
CUNG QUAN có Phong, An, Quang, Quý: làm nên vinh hiển có tước phong. Phong, Tướng: con hiển đạt.
CUNG ĐIỀN có Phong, An: có điền sản. Phong, An ngộ Tử, Phủ: giàu điền sản. Phong, Các (phượng), Tử, Phủ: giàu nhà cửa.
CUNG PHÚC có Phong, An, Quang, Quý: vinh hiển. Phong cáo: đại thọ.
Hạn gặp Phong cáo, Long trì: thăng quan.
CUNG PHỤ MẪU có phong cáo: cha mẹ có chức vị.
48. PHƯỢNG CÁC
V: Sửu, Mùi, Mão, Dậu
Thuộc Thổ, Cát tinh. T.c: người cốt cách, tính ôn hòa vui vẻ, chủ sự hiển vinh lâu dài.
CUNG MỆNH, thân có Phượng các: người hồng hào râu tóc đỏ, có khoa giáp địa vị. Phượng ngộ Xương, Khúc, Khôi, Việt ; đứng đắn, thông minh, sự nghiệp, khoa danh. Phượng, Kỵ: người nho nhã không đỗ đạt.
Phượng, Long, Mão, Dậu: đỗ cao làm nên lớn
Phượng, Diêu, Hỷ: đắc thời.
CUNG BÀO có Phượng ngộ Dưỡng, có nghĩa bào.
CUNG THÊ có Phượng, Long, Lộc (hóa): giai nhân tài tử một nhà giàu sang. Các Tú tương phùng: vợ chồng lương nhân giúp ích cho nhau.
CUNG TỬ có Phượng, Long, Mộ: giòng nhà phú quí.
CUNG ĐIỀN có Phượng, Long: có nhà cửa lớn.
CUNG PHÚC có Phượng các miếu địa: có ngôi tân phần kết phát.
Phượng, Long, Tử, Phủ, Tả, Hữu, Khoa, Quyền thì đại hiển.
Hạn có Phượng Long, Phượng, Diêu, Hỷ: gặp thời.
49. PHỤC BINH
Thuộc Hỏa. Ac tinh. T.c: gian ác, hiểm sâu. Chủ sự lừa đảo.
CCUNG MỆNH có Phá toái: mọi việc thường bị trắc trở. Toái cư Thân phùng Di6u, cập Phúc cung cư Việt, Kỵ, Vũ: câm. Mệnh quan có Toái quân lưỡng Phá (Phá toái, Phá quân): uy quyền hống hách.
50. PHÚC ĐỨC
Thuộc Thổ. Cát tinh. T.c: thật thà, chất phác, từ thiện.
CUNG MỆNH có Phúc đức: người thật thà hiền lành, từ thiện, thường gặp may (Phúc không chế ngự được hung tinh ở các cung).
51. QUẢ TÚ HAY ĐỘC TÚ
V: Hợi.Thuộc Thổ. Hung tinh. T.c: lạnh lùng, cô độc, keo kiệt. Chủ sự cô đơn.
Quả tú thủ hay chiếu Mệnh cung = lạnh lùng, cô độc. Quả, Phục ; hay nói xấu, nói nhảm. Quả, Kỵ thường bị người ta ghét bỏ. Quả, Đào ngộ Mã: đàn bà số phận lênh đênh.
CUNG BÀO có Quả tú: không có anh em. Quả tồn: con một.
CUNG TỬ có Quả tú: có con nuôi.
Cung tài có Quả tú: giữ của khỏi hao tán.
CUNG THIÊN DI có Quả, Phá: đi đường hay bị nguy hiểm.
CUNG ĐIỀN có Quả tú: điền sản không hao tán.
CUNG PHÚC có Quả, Tang: trong họ thường có quả phụ... Quả, Triệt, Dưỡng: đời nào cũng có nhà thất tự và có con nuôi. Quả, Tồn: độc đinh.
CUNG QUAN có Quả tú: công danh hèn kém.
CUNG THÊ có Quả, Phá, Không: nhân duyên trắc trở. Tú các tương phùng: vợ chồng là lương nhân giúp ích cho nhau.
52. QUAN ĐÁI
CUNG TỬ có Quan đái, Thiên Tướng, Thiên Lương: con quí tử.
Hạn có Quan đái, Hỏa tinh: nhiều sự bực mình.
53. QUAN PHÙ
H: Tí, Hợi.
Thuộc Hỏa. Gian tinh. T.c: hèn hạ gian nịnh, khoe khoang. Chủ sự hèn hạ.
CUNG MỆNH có Quan phù: gian hèn lắm bệnh tật. Phá, Tuế: đại sự đấu tranh kiện tụng ở Vượng cung thì thắng. Quan phù hội Kình, Đà hãm địa (tị, hợi): chết trôi. Phá, Tướng, Tấu: tăng ni. Phá, Hình, Không, Kiếp: bị nhiều người thù ghét, hãm hại. Quan phù lâm Thân, Tử: thường bị người ta phản.
Cung tài có Quan phù, Thái tuế: có kiện tụng mới có của.
CUNG GIẢI có Phù, Hổ, Sát: hình tù. Phù, Kình (hãm địa): sét đánh. Phù, Hổ: bị đi đầy.
CUNG THIÊN DI có Quan phù, Phá, Tú (quả) đi đường thường bị nguy hiểm. Phù phùng Liêm: chết đường. Sát, Phù, Kình: ký ngụ phong tư.
CUNG NÔ có Quan phù: tôi tớ trộm cắp.
CUNG QUAN có Phù, Tướng, Tấu mà Mệnh có Tả, Hữu: tăng ni. Quan phù, Tả, Hữu, Lộc tồn hay tam Hóa hoặc Khoa, Quyền: được người giúp đỡ.
CUNG PHÚC có Quan phù = tổn thọ.
Hạn có Quan phù, Thái tuế: có đại sự đấu tranh nếu lâm Vượng cung thì thắng; Tuyệt cung thì nan luận. Nếu Tuế chiêu = phòng rắn rết cắn. Phá Hình có quan tụng; ngộ Không, Kiếp: bị người thù ghét, hãm hại kiện thưa.
54. QUAN PHỦ
Thuộc Hỏa. Gian tinh. T.c: hèn hạ gian nịnh.
Khả năng của Quan Phủ ở các cung cũng như Quan ph2. Vậy hãy coi mục nói về Quan phù.
Quan phù ngộ Dương, Đà ở Mệnh: hư ngôn loạn ngữ.
55. QUỐC ẤN
Thuộc Thổ. Qúy tinh. T.c: vui vẻ, có phong độ trượng phu. Chủ sự quyền quý.
CUNG MỆNH có Quốc ấn: có địa vị cao sang. An ngộ Diêu: quý tốt. An, Tướng,
Khoa, Quyền: đại vinh hiển. An, V: Hợi.
Thuộc Thổ. Hung tinh. T.c: lạnh lùng, cô độc, keo kiệt. Chủ sự cô đơn.
Quả tú thủ hay chiếu Mệnh cung = lạnh lùng, cô độc. Quả, Phục ; hay nói xấu, nói nhảm. Quả, Kỵ thường bị người ta ghét bỏ. Quả, Đào ngộ Mã: đàn bà số phận lênh đênh. CUNG QUAN có An, Hình, Tướng: hiển đạt uy danh
Hạn có Lộc, Cơ, Hồng, An, Tấu: đắc thời hiển đạt (ở Mệnh, Quan).
56. SUY
Thuộc Thủy. Hung tinh. T.c: yếu kém, bạc nhược. Chủ sự suy bại.
CUNG MỆNH có Suy: không ai ưa.
Sao Suy bất cứ ở cung nào cũng chỉ sự suy bại ít kém. Thí dụ: ở CUNG TỬ: hiếm con, ở CUNG QUAN: công danh kém. Suy ở Thiên Di: làm tôi tớ ; ngộ Dưỡng, Tướng: tôi tớ quyền môn.
57. TẢ PHÙ
V: Thìn ,Tuất, Sửu, Mùi. Đ.đ: Dần, Thân, Tị, Hợi, Mão, Dậu.Thuộc Thổ. Hộ tinh. T.c: tuấn tú, tài năng, trung hậu. Chủ sự giúp đỡ, ngộ cát phù cát, ngộ hung phù hung.
CUNG MỆNH có Tả, Hữu củng chủ (Tử vi) Tả, Hữu đồng cung tại Dần, Thân, Tị, Hợi; Tả, Hữu, Quyền, Khoa = quý cách. Tả, Hữu, Xương, Khúc, Khôi, Việt =văn cách. Tả, Phủ, Tử vi =trung hậu khẳng khái. Cánh hữu tam hóa = văn võ toàn tài, làm nên đại quý, Nhược hữu Hỏa, Kỷ = phú quý không bền. Tả, Hữu cư Tứ Mộ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi =tốt, đại thành; thêm có Văn Xương= thông minh. Phù, Bật đấu thủ Mệnh cung = bỏ nhà, lìa họ ; nhưng nếu gặp Bát tọa thì lại được vinh hiển. Tả, Hữu, Am hãm địa = làm nghề hộ sinh. Tả, Hữu, Thiên Phúc = danh y. Tả, Hữu giáp Thân, Mệnh an tại Dần , Tuất = phú quý, đàn bà giàu có kẻ vì người mong.
Các cung khác xem về mục Hữu Bật.
58. TAM THAI
Thuộc Hỏa. Đài các tinh. T.c: ung dung, dịu dàng đàng hoàng, đứng đắn, thanh nhàn. Chủ sự hiển vinh lâu dài.
CUNG MỆNH có Tam thai = vinh hiển, ngộ Tuần thì kém tốt. Tam thai, Long, Lộc: có địa vị lớn. Thai Tọa trùng lâm: tướng có tài ra trận như không. Mệnh giáp Thai, giáp Tọa: tuổi trẻ đã có uy quyền thung dung ở chốn lâu đài.
Cung tài có Tam thai, Bát tọa: sung túc.
CUNG ĐIỀN có Thai tọa, Long trì, Phượng Các: có nhà cửa lâu đài ở và hưởng lợi.
CUNG PHÚC có Thai tọa: thọ và nhàn.
59. TANG MÔN
Thuộc Mộc Tinh. Hại tinh. T.c: đa sầu não. Chủ sự tang thương.
CUNG MỆNH có Tang môn: một đời đau khổ. Tang, Đào nữ Mệnh hoặc giáp Mệnh: quá thì ở vậy.
CUNG BÀO có Tử, Tang: có chị em lộn chồng. Tang, Trực, Tuế: anh em chị em khiếm hòa. Tang, Mã: ly tán.
CUNG TỬ có Tang, Hổ, Không, Kiếp: 2, 3 con hết sớm sau mới nuôi được. Tả, Hổ, Kiếp, Sát, Mộc ở Phụ Mẫu và Giải chiếu Tử cung: đẻ con thiếu tháng, hoặc chân tay thừa ngón. Tang: về già mới có con.
Cung tài có Tang, Đào, Dưỡng: làm nghề thủ công. Tang, Đà, Lộc: được hưởng của thừa tự người trong họ.
CUNG ĐIỀN có Tang, Phục hay Không. Phù: vô điền sản. Tang: có nhà cửa. Tang ngộ Cự: có lâu đài, dinh thự.
CUNG PHÚC có Tang: tổn thọ.
Hạn mà thấy Tang nhập hạn ở Mệnh cung hay Tang, Phục: có tang. Tang ngộ Hỏa ở phương nào thì bị cháy ở phương ấy. Tang, Hổ: có sự đau thương. Tang, Điếu: ốm đau tang chế. Tang, Khốc, Hổ: thương người hại của. Tang, Điếu, Tuế chiếu: ngã đau, té cao, xe cán. Tang, Hình, Khốc: tán tài, có sự thay đổi. Tang Kỵ, Phá ở CUNG NÔ: làm ơn nên oán.
60. TẤU THƯ
Thuộc Kim, Văn tinh. T.c: thanh bạch, lanh lợi thông minh, tính tình thay đổi. Chủ về văn thư.
CUNG MỆNH có Tấu thư: có tài năng; nhưng hay sinh khẩu thiệt. Tấu, Nhật, Nguyệt: người thanh cao. Tấu, Thiên Tướng tha hương nghĩ làm sự kỳ dị.
CUNG QUAN có Tấu, Tướng nhị Phù mà Mệnh có Tả, Hữu: tăng ni ; Tấu, Diêu, Cơ, Vũ, Đào, Hồng: khôi hài, ca xướng.
Tấu, Việt, Quý, An, Cơ, Hồng: trai cận thần gái cung phi, Tấu, Vũ, Hình, Cơ: làm thợ mộc giỏi.
CUNG PHÚC có Tấu thư miếu địa: có ngôi mả hình bút phát văn. Tấu, Diêu: có ngôi mả bên ruộng úng thủy.
CUNG TỬ có Tấu, Quang: con, thần giáng sinh.
61. TIỂU HAO
V: mão, Dậu. Đ.đ:Dần, Thân, H: Tí, Ngọ, Hợi, Tị.
Thuộc Hỏa. Sát tinh. T.c: hoang phí chủ sự hao tán, người bé nhỏ. Mão, Dậu nhi Hao: bất hao, tuổi Thân lông bông, làm nên phú quý.
Hạn có Hao đắc địa: hoạnh tài
Tiểu Hao cũng như Đại Hao.
(Coi mục Đại Hao)
62. Tuần Không
V: Dần ,Thìn, Mão, Dậu
Thuộc Thủy, An tinh. T.c: bạo ngược, ác tâm. Vô chính diệu.
CUNG MỆNH ngộ Không Vong (tuần): thọ, làm nên vững bền. Tuần, Triệt tương ngộ: vô kế sinh nhai, lông bông vô định, bất hưởng phúc, mồ côi. Đàn bà thêm chồng con trắc trở. Tuần triệt giao đầu: thiếu niên tân khổ. Tuần phùng Khoa, Lộc: một bước khanh tướng.
CUNG BÀO có Tuần: anh em chị em cung khắc.
CUNG THÊ có Tử Không (Tuần, Triệt, Thiên, Địa) ngộ Mã: bỏ chồng theo trai. Tuần: viễn phối tốt lấy người đồng hương, xấu; mà phải trắc trở nhiều lần mới thành. Tuần ngộ Mã: vợ chồng thế nào cũng phải xa bỏ nhau.
CUNG GIẢI có Tuần: khỏi hết tai ách.
CUNG NÔ có Tuần: tôi tớ không ở được lâu ra vào đổi mới luôn.
CUNG ĐIỀN có Tuần,Việt: vô điền, của ông cha không được hưởng.
CUNG QUAN có Tuần , Thiên Tướng: giàu.
CUNG TỬ có Tuần, Triệt: trước khó sau dễ sinh.
CUNG PHÚC có Tuần, Không, Kiếp: bần cùng, có mả tiền nhân mất ở hoang sơn.
CUNG PHỤ MẪU có Tuần , Triệt, Thiên Hình, hay Am Dương Tuần, Triệt: cha mẹ mất sớm.
Hạn mà Tuần, Triệt củng Đế (Tử vi) ở đại tiểu hạn trùng phùng: chết.
63. TUẾ PHÁ
Thuộc Hỏa. Hung tinh. T.c: cứng đầu, ngang ngược. Chủ sự phá hoại.
CUNG MỆNH có Tuế Phá, Thiên Diêu = chơi bời lếu láo. Tuế phá: răng, ngộ Kình là răng vẩu, ngộ Hư, Khốc là răng đau sâu.
64. TUYỆT
Thuộc Thổ. Hung tinh. T.c: bất lương. Chủ sự hết.
CUNG MỆNH có Tuyệt phùng Hỏa tại Hợi = chí khí hiên ngang, gặp thời thì ung dung. Tuyệt độc thủ = rất xấu. Tuyệt, Hỏa, Tham, Hình thủ chiếu hiển hách lẫy lừng.
CUNG BÀO Lương, Tuyệt đắc địa thì 5, 6 anh em chị em hãm địa thì chỉ có 1 người. Tuyệt, Kiếp có người gian giảo. Tuyệt, Tướng, Vượng, Thai: có anh em chị em dị bào.
CUNG PHÚC có Tuyệt, Tướng (quân): có người chết vì binh đao.
Hạn có Tuyệt, Hao: hao tán sạch nhà. Tuyệt, Suy, Hồng, Đào, Sát, Phá, Tham mà Mệnh vô chính diệu: chết.
65. TỬ
Thuộc Hỏa. Hung tinh. T.c: ác, ai cũng ghét. Chỉ sự chết.
CUNG ĐIỀN, tài có Tử: tài vững không hao. Tử vũ Tham, Kỳ: có của chôn, của cất gửi. Tử, Tang: vô điền.
CUNG PHÚC có Tử, Phục: có người chết trận hay bị ám sát.
CUNG TỬ có Tử: con xung khắc.
CUNG MỆNH có Tử: rất xấu.
66. TỬ PHÙ
Thuộc Kim. Chủ sự nguy cùng, hung tinh. T.c: ác vừa ; biểu hiện sự chết.
67. TƯỚNG QUÂN
Thuộc Mộc. Vũ tinh. T.c: cương trực, nóng hay phá. Chủ sự binh quyền.
CUNG MỆNH có Tướng quân: ngang tàng, đảm lực. Tướng quân ngộ Phủ: nữ mệnh bị hiếp dâm. Tướng, An ngộ Mã: làm quan võ to. Tướng, Phục ngộ Thai hay Hỷ, Hồng, Đào: ngọai dâm, đàn bà có hoang thai. Tướng, Binh có Hình, An chiếu: văn võ toàn tài ; quan võ làm ở văn phòng.
CUNG BÀO có Tướng quân Lộc, Lộc tương phùng: anh em chị em có người quyền quý.
CUNG TỬ có Tướng, Thai, Phục: trai gái có con với nhau, hoặc có con riêng rồi mới lấy nhau.
CUNG GIẢI có Tướng bị Phục chiếu = dễ bị tai nạn.
CUNG PHÚC có Tướng ngộ Tử hay Tuyệt = nhà có người chết trận.
Hạn có Tướng quân ngộ Tứ hay Tuyệt = đi ra lâm nguy, hại đến tính mệnh.
68. TỬ VI
V: Ngọ, Sửu, Dần, Mùi. Đ.đ: Mão, Tị, Thân, Dậu.
H: Thìn, Tuất, Tí, Hợi.
Thuộc Thổ. Phúc quý tinh. T.c:uy nghi, đức độ chủ sự quyền quý.
Tử vi là vua các sao. Đứng ở ngọ là chính, vua tại ngôi ; ở Tí là vua mất ngôi. Tử, Tham Mão, Dậu: vua chán việc đời, phải có Phủ, Tướng mới tốt. Tử, Phá, Sửu, Mùi: là vua bị hung đồ, cường bạo.
CUNG MỆNH có Tử vi: khỏi sợ vận hạn, ung dung, đường bệ. Nữ Mệnh thì Vượng phu ích tử, đông anh em, nếu gặp Hỏa tinh: lanh lợi, hoạt động chăm chỉ. Tử vi hãm địa (thìn, tuất): bất trung, nguy khó cứu. Tử vi chính chiếu ngọ cung: tuổi giáp Đinh Tị thì vô hung nhược đa hội cát tinh: đại hiển đạt, tuổi Kỷ, Ngọ, Dần thọ 90 tuổi ; ngộ Khôi, Khoa: đại tài năng. Tử, Phủ đồng cung ở chính, chiếu, hợp, tốt nhất tại Dần, Thân: tuổi Dần, Thân, Tị, Hợi mình Hỏa làm nên bậc nhất. Nếu gặp Tả, Hữu, Khôi, Việt: làm nên tột bậc. Tả, Hữu, Tử vi ngộ Văn, Vũ, Tướng, Am hay Tử, Phủ, Tí ngọ, Tử, Phủ, Nhật, Nguyệt, Tả, Hữu: quý cách.
Tử, Tướng, Đồng, Liêm, Thiên Quan, Thiên Phúc có tam hợp: trinh bạch. Cách Tử, Phủ, Vũ, Tướng mà hung tinh đắc địa (Kình, Đà): thì rất tốt, như vua hiền có tướng giỏi: nhưng gặp hạn Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương, dầu có hung tinh đắc cách, thì cũng thường, vì Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương vốn nhu nhược, hại cho việc làm của vua tướng. Tử, Phủ, Đồng, Lương, Cơ, Cự: tối kỵ Không, Kiếp (người hiền gặp cường đạo).
Tử, phủ, Cơ, Am (đ.đ) gặp sát tinh (hãm) vô ngại
__ __ __ __ __ __(đ.đ) xấu vì ganh nhau
__ __ __ __ __ __(đ,đ) xấu.
Tử, Phủ, Vũ, Tường: tài năng hiển đạt, tuổi Tí, Ngọ thì tốt nhất, Canh, Bính, Mộc, Kim: tốt nhì và thọ 60, 70. Đàn bà tuổi Tân, Kỷ nếu bị thêm Kình, Đà: suốt đời đa hận. Tử, Phủ, Nhật, Nguyệt hoặc Tử, Tướng Nhật, Nguyệt cư vượng cung : làm nên tột bậc. Tử vi cư ngọ, Phủ cư Tuất, Dương cư Mão, Am cư Hợi, tam Hóa, Xương, Khúc, Khôi, Việt, Tả, Hữu vô hung Sát: làm nên tuyệt vời. Tử vi Tả, Hữu, Xương, Khúc hay Tử vi Tả, Hữu, Long, Phượng: quyền quý hơn người. Tử, Tướng Mệnh tại Ngọ: đàn bà có chồng quý, con hiền. Tử vi cư Am cung: giải cứu toàn võ, uy lực chi công. Tử, Phá đồng Mộ cung: con bất hiếu, tôi bất trung. Tử ngộ hung Sát: xấu, cường đồ (hung tinh hại chủ). Võng, Thiên quan khả cứu. Tử, Tham, Mão, Dậu: đi tu thành danh phận (Hòa thượng). Tử, Tướng tại Mệnh Vượng, Phá Tuần tại Thân: gian hùng. Tử, Phủ, Kỵ, Quyền: mưu trí, thao lược (số Trương Lương) . Tử, Phủ, Khoa, Quyền, Hình, Sát, nữ Mệnh: sắc tài hiếu hạnh. Tử An cư ngọ Mệnh: con thứ thành con trưởng. Tử, Kiếp, Hồng, Đào: giảm thọ. Tử, Phủ, Tràng sinh, Đế Vượng: người quảng đại.
CUNG BÀO có Tử vi: có anh trên. Tử vi, Tả Hữu tương phùng hay Tử, Tang Tả, Hữu: có chị em lộn chồng.
CUNG THÊ có Tử, Phủ: vợ đẹp tốt con nhà danh giá, vợ chồng hòa hợp bách niên giai lão.
CUNG TỬ có Tử, Phủ, Khôi, Việt: có quý tử. Tử, Phủ, Vượng, Đồng, Tả, Hữu: con đông mà tài giỏi khá giả.
Cung tài có Tử, Phủ đồng cung: đại phú. Tử, Phủ, Vũ, Lộc hay Vi, Lộc, Long, Phượng Tả, Hữu đại phú.
CUNG GIẢI có Tử, Phủ, Tả, Hữu, Lộc tồn hay Hóa lộc: ốm gặp thuốc, tai nạn gặp người cứu.
CUNG THIÊN DI có Tử, Phủ: đi ra gặp quý nhân giúp nếu thêm có Khoa, Quyền, Tả, Hữu thì được trọng vọng thân quý.
CUNG NÔ có Tử, Phủ: tốt.
CUNG QUAN có Vi, Sát, Mã, Đồng, Lương: địa vị lớn ngoài biên cương. Tú, Phá, Khoa, Quyền hiển vinh. Vi, Mã: hiển đạt.
CUNG ĐIỀN có Tử, Phủ: tài điền vượng.
CUNG PHÚC có Vi, Tham vượng địa: phú quý. Đê tình (Tử vi) miếu địa: đại quý hiển. Vi ngộ Hồng, Đào, Cái: đàn bà đại quý hiển. Tử, Phủ, Đồng, Lương: thọ 80, 90 tuổi. Xem về mồ mả Tử, Phủ chỉ về ngôi Tổ mộ, ngộ Triệt: có mả chôn đất hoang.
CUNG PHỤ MẪU có Tử, Phủ: cha mẹ giàu sang.
Hạn thấy có đại tiểu hạn trùng phùng Đế tinh hãm địa ngộ Triệt lộ, không vong: chết. Tử ngộ tam Không, Kiếp, Kỵ: tán tài vong gia thất thổ.
Tử ngộ Kình, Đà, Kỵ, Kiếp: ốm đau. Vận suy hạn nhược gặp Tử vi thì giải nguy được. Tử, Kiếp: ốm đau bị lừa. Tử, Phủ, Vũ, Tướng: gặp thời thành bậc lương tướng như (Khương Tử Nha). Tử, Khôi, Việt: có sự lôi thôi với ai thì thắng lợi.
69. THAI
V: Sửu, Tuất. Đ.đ: Thìn.
Thuộc Thổ. Cát tinh. T.c: lành, mê gái, chủ sự tái sinh thêm mới.
CUNG MỆNH có Thai; đần độn học không thành tài, mê gái, a dua. Thai, Dưỡng cư Thân: con cái nhiều. Thai, Dưỡng cư Mệnh, Giải, Tử: đàn bà khó sinh.
CUNG TỬ có Thai phùng Không, Kiếp: sinh nhiều nuôi ít.
Thai phùng Am Hỏa: con cầu tự mới nuôi được Thai, Tướng, Phục: vợ chồng có con riêng hay chửa đẻ trước rồi. Thai, Am, Dương hay Thai giáp Am: có con sinh đôi. Thai, Quả: 10 phần còn 8. Thai, Đào: hiếm con. Thai, Sát: sẩy thai..
CUNG BÀO có Vượng, Thai đắc địa: anh em chị em đông và đều hiển đạt, hãm thì chỉ có một. Thai có anh em chị em dị bào. Thai Hỷ, Hồng, Đào ngộ Bính, Tướng: có người ngoại dâm.
CUNG THÊ có Thai, Bính Tướng Quân: đôi lứa có con rồi mới lấy nhau. Thai, Đào: tiền dâm hậu thú.
Hạn có Thai ngộ Long, Hỷ hay Thai, ngộ Thanh, Long, Đế vượng:sinh đẻ. Thai, Kiếp: khó sinh, thai nghén bị bệnh tật. Thai, Diêu, Tướng, Phá, Phục: cả nghe bị lừa, tình duyên rắc rối. Thai ngộ Hỏa Linh: động thai, thêm Hình, Kiếp, Sát : đẻ thiếu tháng.
70. THAI PHỤ
Thuộc Thổ. Văn tinh. T.c: khoan hòa, ưa danh vọng. Chủ sự danh vọng.
CUNG MỆNH, quan có Thai phụ: vinh hiển. Thai phụ ngộ Xương, Khúc, Khoa, Quyền: vinh hiển tột bực ; ngộ Tuần, Không, Kiếp: vô ngoại. Thai, Phụ, Phong Cáo: làm quan binh.
CUNG TỬ có Thai phụ ngộ Thai: sinh quý tử.
CUNG PHÚC có Phụ, Vi: trong họ có người phản chồng.
71. THÁI ÂM
V: Tý, Sửu, Hợi, Đ.đ: Dậu, Tuất. H: từ Dần đến Thân. Thuộc Thủy. Phúc tinh. T.cư lưu lóat viên mãn thuần nhã, thông minh. Chủ điền tài.
CUNG MỆNH có Thái âm đắc địa: đàn bà thông minh vinh hiển. Am củng Thân Mệnh tại dần , thân ngộ Thiên cơ: trước dở sau hay, dễ nản lòng. Am An củng thân: ruộng nương giàu có. Am, Đồng, cư ngọ ngộ Kình: nhất thế uy danh. Nhật, Nguyệt Thiên Hỷ nữ Mệnh: đẹp tốt thông minh, may mắn. Am tại Sửu có Dương chiếu hay Dương tại Sửu có Am chiếu: tuổi bính tân làm nên to. Nguyệt cư Hợi (Nguyệt lăng thiên môn): phú quý sinh ban đêm thì rất quý. Nguyệt cư Tý (Nguyệt xuất đăng hải): phú quý. Am, Dương ngộ Sát: phú quý nan toàn. Am củng Lộc, Quyền: phú quý. Am củng Xương Khúc: văn chương tài hoa. Am hãm ngộ tam không: tốt. Am ngộ Tả, Hữu tại Hợi: làm nghề hộ sinh. Am, Vượng ngộ tam không: xấu. Am ngộ Hung tinh có Tuần, Triệt: thì đỡ xấu. Am nhập Mệnh ở Hợi mà Thân cư Quan Lộc có Dương ở mão: quý hiển.
CUNG BÀO có Am củng Phúc, Nhật, Nguyệt giáp Thai: có anh em chị em sinh đôi.
CUNG THÊ có Am, Dương, miếu địa: sớm nhân duyên, hãm thì chậm. Am, Xương, Khúc : sánh duyên cùng giai nhân. Am, Đồng, Quang, Mã, Thiên Đức: vợ giàu.
CUNG TỬ có Am, Dương cư Tí: con cái xung khắc. Am, Thái Tuế: sinh con phật thần. Am, Hỏa, Thai: có con cầu tự mới nuôi được. Am, Dương, Thai: có con sinh đôi.
Cung tài có Thái Am, Vượng: dễ có tài. Am cư Sửu, Mùi: vất vả, tán tài. Am, Vũ: giàu. Am, Dương, Thìn, Tuất: giàu lớn, nếu hãm thì có lại không. Am, Dương, Tả, Hữu, Đế vượng chính cung: triệu phú.
CUNG GIẢI có Am, Dương: nhiều tai ách. Am, Dương hãm địa củng Đà, Kỵ: không mù mắt, què chân cũng lòa, tiếng khản. Am, Dương phản Mệnh có Không tinh: thông manh, lòa. Nhật, Nguyệt cư Liêm: hình thù cơ nghịch. Am, Trì, Sát: có bệnh đau bụng.
CUNG THIÊN DI có Am, Dương tam Hóa: phú quý quyền uy, người kính nể giúp đỡ. Am, Dương, Khoa, Quyền, Tả, Hữu, Đồng, Tướng: đi ra được quý nhân trọng dụng giúp đỡ.
CUNG NÔ có Am, Dương: tớ lấn chủ, lạm quyền. Am, Dương đồng cung tù hãm: tôi tớ vào ra luôn không ai ở được.
CUNG QUAN có Am, Dương, Vượng miếu: có quyền lợi nếu hãm thì hao. Am, Dương đồng cung Sửu, Mùi: bất hiển, Am hãm ngộ Phủ, Bật: làm nghề hộ sinh. Am ngộ tham Vũ: chậm công danh. Thân cư Quan có Nhật, Nguyệt, Tả, Hữu, Giáp: đại quý.
CUNG ĐIỀN có Am đắc địa: dễ có ruộng đất. Am, Dương đắc địa: đa điền sản, hãm thì không có.
CUNG PHÚC có Am, Dương: thọ. Am, Lương nhập miếu: phú quý. Am. Phá, Kỵ: cả họ phong đàm.
CUNG PHỤ MẪU có Am, Dương ngộ Tuần hay Triệt: cha mẹ mất sớm. Am từ Mùi đến Hợi : mẹ thọ, từ Tí đến Ngọ: mẹ mất sớm. Am hãm: khắc mẹ.
Hạn có Am (hãm) phùng Đà, Tuế, Hổ ; Am Không, Tuế: mẹ chết. Am, Trì, Sát: đau bụng dữ dội. Am, Cự: đàn bà sinh đẻ phòng bụng đau. Am, Đà, Kỵ: đau mắt nguy.
72. THÁI DƯƠNG
V: Tí, Ngọ. Đ.đ: Dần, Mão, Thìn, Mùi. H: từ Dậu đến Sửu.
Thuộc Hỏa. Quý tinh. T.c: thanh kỳ uy nghiêm, thông minh, khôn ngoan. Chủ quan lộc.
CUNG MỆNH có Thái dương: mặt cau có. Dương ở Mão, Tị, Am ở Dậu, Hợi (Nhật Nguyệt đồng minh): quý hiển. Nhật Nguyệt chiếu Mệnh cư Sửu, Mùi: quý hiển, thông minh xuất chúng (số Khổng Minh).
Nhật, Cự cư Ngọ: vinh hiển 3 đời.
Nhật cư Mão Mệnh (Nhật chiếu lôi môn): vinh hiển, sinh ban ngày rất quý. Lưỡng diện giao huy: công danh phát sớm. Dương tại Thìn, Tỵ, Mão; Am tại Dậu, Tuất, Hợi (Đan trì đan quế): quý hiển. Nhật, Nguyệt giáp Mệnh vô Không vong: gặp nhiều vận may. Nhật tại Mão thủ Mệnh, (Nhật xuất phù tang) = công danh hiển đạt. Nhật thủ Mệnh cư chính diệu = phú quý. Nhật ngộ tam Minh (Đào, Hồng, Hỷ) = hiển đạt. Nhật ngộ tam ám (Diêu, Đà, Kỵ) bất hiển. Nhật, Nguyệt phản bội cập Cự Môn: (Nhật, Nguyệt làng quy): thân tại tù ưu. Nhật thủ Mệnh ở Hợi (Nhật trầm thủy đề) : vất vả về chồng con, gặp thời loạn mới làm nên, ngộ Sát: bị ám sát. Nhật, Nguyệt phản bội ngộ Kình, Đà, Kỵ hãm: chết non. Nhật từ Mùi đến Sửu, bần cùng, ngộ Đà, Không, Kiếp: ăn mày. Nhật, Hỏa hãm ở Tý: không con. Nhật Nguyệt chiếu Không địa: thứ xuất vinh hoa. Nhật, Nguyệt đồng lâm Sửu, Mùi giáp Mệnh: bất hiển. Nhật bội Nguyệt âm: người khắc nghiệt. Nhật, Nguyệt ngộ Đà: đa sầu. Nhật tại Sửu, Mùi củng Thái âm tam Hóa: công danh tột bậc.
Ngộ âm Xương Khúc: có công danh.
Nhật, Kỵ, Đồng đắc địa (Khánh văn phùng Nhật): tốt. Nhật, Nguyệt, Cơ Lương: thọ. Nhật, Nguyệt cư Hợi, Tử vi Ngọ, Thiên phủ Tuất, gia Khôi, Việt, Xương, Khúc tam Hóa, Tả, Hữu làm nên tột bậc. Nhật, Dần, Ngọ, Nguyệt, Tí, Thân, giữa có Thiên Phủ, 2 bên có Tả, Hữu: đại phát công danh. Nhật cư Dần, Thân, Tỵ, Hợi ngộ Cự Môn: giàu. Nhật cư Thân Mệnh từ Dần đến Ngọ, gặp Tả Hữu Xương Khúc: học rộng tài cao công danh hiển hách, nếu Nhật đóng từ Mùi đến Dậu: trước hay sau dở. Nhật Nguyệt thoán vị: người mệnh Dương gặp Thái dương cung Dương, Mệnh Am gặp Thái Am cung Am: thọ ngoài 80 tuổi.
Nhật nguyệt đồng cung tọa Mệnh hoặc chiếu Mệnh tốt và thọ 80 tuổi.
Mệnh Dương, Thân Am tuổi thìn thọ 70 tuất thọ 80 tuổi. Nhật, Nguyệt, Thiên Hỷ nữ Mệnh: tốt đẹp vẻ vang. Nhật Thái Tuế nữ Mệnh: khẩu tai. Am, Dương hãm ngộ tam Không ; được phú quý nhưng không bền. Ngộ Tuần, Triệt: bất đắc chí.
CUNG BÀO (coi mục Thái âm) .
CUNG THÊ có Nhật, Đồng, Quang, Mã, Nguyệt Đức: nhiều vợ mà đều hiền (coi thêm mục nói về sao Thái âm).
Cung tử có Thái Dương từ Dần đến ngọ, gặp Quang, Quý: có quý tử. Dương hãm thì không con. (coi thêm mục nói về sao Thái âm).
Cung tài có Thái dương từ Dần đến Ngọ: dễ giàu, từ Thân đến Sửu: vất vả (coi thêm mục nói về sao Thái âm).
CUNG PHỤ MẪU có Nhật từ Tí đến Ngọ: cha thọ từ Mùi đến Hợi, mẹ thọ, cha mất sớm. Nhật hãm: khắc cha.
Chua thêm: Thái Dương ở CUNG MỆNH mặt hó người gầy, ngộ Sát, Kỵ, Bệnh, Phù: lưng gù, ngộ Đào, Sát: mắt to, mắt nhỏ.
CUNG PHÚC có Thái Dương mà hãm cùng với Long trì, Long đức: nhà có người vẫy vùng một phương.
Hạn có Nhật, Long trì: đau mắt. Nhật ngộ Thanh Long, Long trì: nhà có người chết đuối (xem ở cung nào, phương nào thì ứng vào cung ấy, phương ấy).
73. THÁI TUẾ
H . Thân, Dậu.
Thuộc Hỏa, Hung tinh. T.c ưa tĩnh, hay biện thuyết nham hiềm, chủ sự đa đoan, khẩu thiệt.
CUNG MỆNH có Thái Tuế ngộ Cơ, Cự: hay nói ngọt; ngộ Kỵ: đa ngôn. Tuế nhật: đàn bà hay bị vạ miệng. Tuế ngộ Đà, Diêu, Trì: miệng rộng, nói lấp, nói hấp tấp. Tuế, Đào tại Mệnh, Loan tại Thân: hưởng phúc gia đình. Tuế ngộ Đà, Kỵ: xấu, khó mong gặp sự lành. Tuế cư Thân có Kình, Quả hợp về: tốt. Thái tuế ngộ Cát tinh: thịnh vượng ; ngộ Hung tinh: truân chuyên.
Tuế phù: đại sự, đấu tranh kiện tụng ở vượng cung thì thắng, ở tuyệt cung thì bại.
CUNG BÀO có Tuế, Tang, Trực: anh em chị em khiếm hòa. Tuế, Xương, Khúc: có người khôn ngoan làm nên.
CUNG THÊ có Tuế, Không, Kiếp: cưới hỏi có lắm sự lôi thôi, vợ chồng bất hòa. Tuế, Đà: vợ ăn nói sai ngoa.
CUNG TỬ có Tuế, Am: sinh con phật thần.
Tuế, Xương, Khúc: con thành đạt.
Cung tài có Tuế, Đà, Kình, Phù: có kiện tụng mới có của.
CUNG GIẢI có Tuế ngộ Không, Kiếp hoặc Kiếp chiếu: chết đâm chết chém. Tuế, Đà, Sát, Kỵ: chết trôi. Thiên Tuế, Thiên Mã có Địa chiếu: chết đâm chết chém.
CUNG THIÊN DI có Tuế, Hình, Phục: đi ra ngòai bị sự tranh đấu nguy hiểm hoặc bị kiện tụng.
CUNG QUAN có Tuế, Đào, Tọa: làm nên sớm. Tuế phùng Xương, Khúc, Quyền, Khoa tại Quan hay Mệnh: văn chương đanh thép lẫy lừng.
CUNG PHÚC có Tuế, Phù: thường bị kiện tụng tương tranh Tuế, Tang: con khắc cha.
Hạn có Tuế Nhẫn: khẩu thiệt. Tuế, Hình tại Dậu: tai bay vạ gío, khẩu thiệt. Tuế ngộ Đào ở Mệnh, Loan ở Thân: vợ con sum họp đề huề. Tuế, Thiên Thọ ở Mệnh, Lộc ở Quan, Di, Tai: hạn đến đó thì phú quý mà không thọ.
Tuế, Đà, Kiếp, Sát: đi ra lắm nguy, hại đến tính mệnh. Tuế, Đà: vạ miệng, lắm chuyện bực mình. Thái Tuế tại Mệnh: gian nan. Tuế tại Mệnh, Hồng Loan tại Thân : đánh đuổi vợ. Tang, Trực, Tuế: có sự bất hòa, gây thù oán.
Tuế tọa Mệnh: vận gian truân vất vả.
74. THAM LANG
V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Đđ: Tí, Ngọ, Mão, Dậu
H: Tị, Hợi, Dần, Thân
Thuộc Mộc. Hung tinh (gian tướng) T.c: hung bạo, gian tham, nồng nàn, tửu sắc.
CUNG MỆNH có Tham lang, Vượng: người to lớn, đa mao. Hãm thì cổ cao, người nhỏ. Tham, Sát Phá: bề ngoài thanh nhã, mà bề trong gian hiểm. Tham, Đào: tóc xanh. Tham, Diêu: tóc lông dài rậm. Tham, Thái Tuế: đa đoan. Tham, Liêm gian tà. Tham độc cư: đời sống chỉ có hư danh mà không sự thật. Tham ngộ Tràng sinh: giàu thọ. Tham ngộ nhị Hao đắc địa: danh tiếng phong lưu, nhị Hao hãm: bần tiện. Tham ngộ Lộc: trọc phú, Tham cư Thân, Mệnh hãm địa: đạo tặc, dâm bôn, làm nghề đồ tể; ngộ Tuần, Triệt: tốt thuận hòa. Tham cư Dần: thọ. Tham Vũ thủ chiếu tiền bần hậu phú. Tham ngộ Hỏa hay Linh, miếu địa Thìn, Tuất, Sửu, Mùi triều chiếu: anh hùng. Tham cư tị hợi: hình ngục nan đào, các cung khác: bần cùng. Tham, Vũ, Liêm, Sát: du côn, cướp đường, đàn bà khắc hại chồng con.
Tham cư Tí Mệnh: nói như sẻ cửa sẻ nhà; ngộ Tuần, Không: thật ra không có
Gì. Tham, Kiếp: gian nan vất vả. Tham ngộ Xương, Khúc, Kỵ: bạch tạng. Tham đắc địa ngộ Kỵ: buôn bán ngược xuôi, ngộ Lộc, Lương: giàu sang. Tham Linh Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: văn vũ toàn tài. Tham, Liêm, Không, Kiếp dần thân cư mệnh, hoặc Thiên di: ăn mày. Tham, Sát dần thân nữ Mệnh: gái bạc tình. Tham, Kỵ có Tướng quân ngộ Triệt ở Thiên di: chết đâm. Tham, Đà: tửu sắc.
CUNG THÊ có Tham, Lương, Tí, Ngọ, Mùi: lấy trưởng nữ người ta, song bất cứ ở cung nào nếu lấy sớm cũng khắc. Đàn bà có Tham hay ghen, ở chính cung: vợ cả, ở bàng cung: vợ lẽ. Tham, Sát: giết chồng.
Cung tài có Tham, Đồng: tay trắng làm nên.
CUNG GIẢI có Tham, Liêm, Hình, Liêm Tị Hợi ; hình tù Tham độc cư: nghịch ngợm, liều lĩnh, mạo hiểm, có bệnh tật ở chân. Tham, Hổ: thú dữ cắn chết. Tham, Kỵ: vận hạn nhiều. Tham hãm đàn bà bệnh hậu sản. Tham, Liêm, Hỏa, Hình, Diêu, Kỵ, Tham, Liêm, Không, Kiếp dần, thân ngộ Hỏa: bất đắc kỳ tử.
CUNG THIÊN DI có Tham: phong lưu, dâm dục, hoang toàng.
CUNG NÔ có Tham: tôi tớ lam hao tài, ở Tị Hợi; vì tôi tớ mà bị kiện. Tham, Mã: có thai mang bệnh lâu khỏi.
CUNG QUAN có Tham, Hỏa đắc địa: phú quý, hãm thì bình thường. Tham cư mão, dậu : công danh hiển hách. Tham, Vũ: phú thương. Tham, Xương, Khúc tí, hợi: làm quan.
CUNG ĐIỀN có Tham: tổ nghiệp phá hết lại thành.
CUNG PHÚC có Tham, Vi đắc địa: phú quý. Tham, Vũ thìn, Tuất hay Tham, Lương, Tràng sinh Thiên Thọ: đại thọ. Tham Vũ, Khoa: phát, anh hùng. Tham, Vũ, Mộ: bốn đời vinh hiển.
CUNG PHỤ MẪU có Tham: cha mẹ song toàn.
Hạn thấy Tham, Vũ ngộ Am: ở năm nào thì năm ấy có công danh; song phải là lớn tuổi vì chậm có. Tham, Không, Kiếp: cùng đường. Tham, Diêu, Kỵ: phòng sông nước. Tham, Hổ: phòng thú dữ. Tham, Hao: ai oán vì tiền, thất vọng về tình. Tham Vũ tại Sửu, Mùi Mệnh giáp Nhật, Nguyệt, Cự, Đồng lai: Hạn đến đó công danh thành toại. Tham, Lương, Kỵ: phòng vật đổ đè.
75. THANH LONG
V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Thuộc Thủy, Quý tinh. T.c: ôn hòa, vui vẻ, chủ sự tiến phát.
CUNG MỆNH có Thanh Long: mọi sự đều phát đạt, Long, Liêm, Sát, Phá tam phương thủ chiếu: phú quý Thanh Long, Hóa Kỵ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi ở Mệnh hay Quan, Di, Tài tiến phát lớn. Loan, Long, Hỷ: tai họa nhiều.
CUNG BÀO có Long, Phủ, Tả, Hữu, Xương, Khúc: anh chị em có nhiều người khá giả và giúp đỡ mình.
CUNG QUAN có Long, Mã giáp 2 bên: rất tốt hiển đạt, thịnh vượng.
CUNG GIẢI có Long tam Hóa: vô tai nạn, rủi hóa may.
Cung tài có Long tam Hóa hay Long, Hỏa: làm ăn tiến phát.
CUNG ĐIỀN có Long, Phủ, Lộc tồn hay Long, Sát , Lộc tồn: nhiều ruộng đất.
CUNG PHÚC có Long, Hổ hai bên: mã phát. Long: có nước mạch chảy vào mả.
Hạn gặp Thanh Long: cơ hội tiến phát và tránh được hạn xấu, tốt nhất là Long, Kỵ, Long, Loan, Hỷ: tai họa bất ngờ.
76. THẤT SÁT
V: Dần, Thân, Tí, Ngo.Đ.đ: Tí, Hợi, Mão, Dậu
H: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Thuộc Kim, Hung tinh (quyền tướng). T.c: quyền biến, túc trí đa mưu; hãm thì nóng hay giết chóc. Chủ sự oai vũ.
CUNG MỆNH có Thất, Sát miếu địa: khôn ngoan, oai hùng, quân tử. Sát, Hình miếu địa: chân chính anh hùng, hãm thì khắc khổ cô đơn. Sát, Quyền: hiển đạt, ở ngọ thì phát lớn. Sát, Phá trùng giao: bần cùng thủ tận. Vượng thì đi ra được vẻ vang. Sát, Vi, Lộc, Cự: danh tiếng lừng lẫy. Sát, Liêm, Hình, Hỏa: nam đa tu, nữ đa mao. Thất sát Dần, Thân: vinh hiển; ngộ Quyền, Lộc hiển đạt, uy quyền, thọ 80 tuổi. Ơ các cung khác, gặp Không Kiếp, Hình: làm đồ tể phát tài và tránh khỏi hình ngục. Sát, Phá, Liêm, Tham: vinh hiển ; hội Tử Phủ phát lớn ; nếu có Hóa Khoa thì làm thêm rạng rỡ; nếu hội Kỵ, Kiếp, Không: phú quý không bền, hội Đào, Hồng: số đàn bà thì sát chồng, nếu gặp trung tinh đắc cách và thêm có hung tinh đắc địa (Kình, Đà, Hình, Hổ) thì làm nên sự nghiệp phi thường (tướng tài thu phục được cường đồ) nhưng nếu gặp hạn Tử, Phủ, Vũ, Tướng: thì kém tốt, vì Tử, Phủ, Vũ, Tướng hạn chế mất những hành vi lỗi lạc đi hoặc nếu hung tinh hãm thì thành hung bạo làm càn. Sát, Phá, Liêm, Tham: dù hãm mà có được sát tinh đắc địa cũng tốt, vì sát tinh bao giờ cũng hộ vệ đắc lực cho Sát, Phá, Liêm, Tham. Sát, Phá, Liêm, Tham, Phượng: tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: thì tốt; Kim, Mộc: làm to, các tuổi khác thì xấu và hay bị trách oán. Sát, Vũ tọa Mệnh tại tý : công danh đại hiển. Sát triều đẩu: vinh hiển. Sát, Phá, Kiếp, Không, chính tinh hãm địa: chết non. Sát, Liêm, Tham, Vũ nữ Mệnh: khắc hại chồng con. Sát, Tham ngộ Xương, Tuế: tuổi Đinh, Tân có danh vọng. Sát, Tham nữ Mệnh: đàn bà bạc tình.
CUNG THÂN có Sát: bần yểu.
CUNG THÊ có Sát, Tham: giết chồng. Thất Sát: lấy trưởng nữ người ta. Sát, Môn : trăng hoa dâm dục, khắc xung: 3 người. Sát, Hình: di hương phối kết. Sát, Phá, Tham, Xương tam Hỏa: đàn bà có danh phận lớn; thêm có Cô, Quả: tuổi quý góa chồng sớm.
CUNG TỬ có Sát, Hình, Hổ hay Sát hãm địa: không còn.
Cung tài có Sát, Cự: trước nghèo sau giàu; ở Tý Ngọ: thì hao tài lại có hoạnh tài.
CUNG GIẢI có Sát, Hình, Không, Kiếp; chết bởi đao thương. Thất sát mặt có vết ngang.
Sát, Hổ, Quan Phù, sát, Không, Hình, Kiếp: hình tù, Sát, Tri, Am: đau bụng. Sát, Tri, Dương: đau đầu. Sát, Kỵ, Đà: bệnh tật ở mặt. Sát ngộ tứ sát: tử, phong, sang. Sát, Phá, Hao, Mộc, Kỵ: ung thư, bị mổ, sẻ.
CUNG THIÊN DI có Sát, Phá: đi xa không yên. Sát, Phá, Liêm thường bị nguy hiểm dọc đường. Thất sát, Nhị, Phù, Kình dương: ký ngụ phong tù.
CUNG QUAN có Sát, Quyền: oai dũng phục muôn người, Thất Sát: làm quan. Sát cư Tý, ngọ: làm võ quan, thêm có tam Hóa: thì làm lớn, nếu Sát hãm: thì hình danh. Sát, Vi, Lương, Mã, Đồng tại ngọ: võ chức lớn ở biên cương. Sát, Thân, Dần ngộ tam Hóa: văn võ toàn tài. Sát, Liêm giáp Quan Lộc: công danh về già.
CUNG ĐIỀN có Sát: bỗng chốc có ruộng đất, hãm thì thường Sát, Long, Lộc: nhiều ruộng đất.
CUNG PHÚC có Sát, Liêm: bần yểu.
CUNG PHỤ MẪU có Sát (hãm) khắc cha mẹ, đắc địa thì cha mẹ thọ và vinh hiển. Sát, Phá, Tham (hãm) cha mẹ bỏ nhau.
Hạn có Sát, Kình, Phục, Thiên, Không Hao, có Hỏa Linh, Kỵ, Kiếp chiếu vào hạn: chết. Sát, Kỵ: có sự đau nhục, Sát, Liêm, Tham Phượng: bị trách óan. Sát ở Thìn, Tuất (khốn cùng): gặp một hạn thì ốm đau, không thuốc chữa, gặp cả hai hạn thì chết. Sát, Hao: tang thương đau ốm. Sát, Phá, Tham phùng Đào, Hồng, Suy, Tuyệt mà Mệnh vô chính diệu: chết. Sát, Phá, Hình: phòng tù tội.
Sát, Phá, Hao, Mộc kỵ: bị ung thư, mổ cắt.
77. THIÊN CƠ
V: Thìn, Tuất, Đ.đ Mão, Dậu. H: Sửu, Tị, Mùi.
Thuộc Mộc, Quý tinh, mưu trí tài năng, hiền hậu.
Chủ về thời thế và sự biến hóa.
CUNG MỆNH có Cơ, Quyền: có thao lược tài năng (Cơ tối kỵ: Linh, Hỏa, Hình, Sát, Cơ, Cự Mão) cung thủ Mệnh: quý cách, thêm có Xương, Khúc, Tả, Hữu: đại phú quý, tuổi Sửu, Mão, Tân, At bậc nhất, Bính thứ nhì, Đinh: thường (1) Cơ, Nguyệt Đồng Lương: quý cách, tuổi Thân, Tí, Thìn, Hỏa, Thổ thì thọ lắm và quý hiển, Mộc thì tốt vừa, Dần, Mão, Mùi, Hợi thì thường, Dậu 70 tuổi mới vinh hoa. Thiên cơ miếu địa: thì tài năng, hãm thì vô tài, vất vả. Cơ, Mã: làm thợ mộc. Cơ, Lương, Thìn, Tuất: phú quý, văn hay võ giỏi, có đức hạnh ; nếu Không ở Thân, Mệnh thì buôn bán làm giàu. Cơ Lương, Lộc, Mã đồng cư Mệnh: triệu phú, (thiên lộc cũng khá), Cơ, An, Quý, Việt, Tấu, Hồng: đại hiển đạt. Cơ, Vũ, Hồng nữ Mệnh : giỏi nghề kim chỉ. Cơ, hỷ gian truân, vất vả ăn mày. Cơ ngộ Linh, Hỏa: nghèo cùng ti tiện, đàn bà sầu não suốt đời. Cơ ngộ Sát tinh nữ Mệnh: vất vả. Cơ, Lương, Nhật, Nguyệt: thọ.
CUNG BÀO có Thiên Cơ: đông anh em, chị em.
CUNG THÊ có Cơ, Đồng: vợ chồng lấy nhau còn ít tuổi. Cơ, Lương: lấy con nhà lương thiện, tử tế. Cơ, Lương Thìn Tuất ngộ tam Hóa: vợ chồng hiền lành, lấy nhau dễ dàng làm ăn khá giả.
CUNG TỬ có Cơ, Lương Thìn Tuất: con đông mà hiếu thảo. Cơ, Lương, Tang, Thái Tuế: hiếm con. Cơ ngộ hung phá: 10 phần còn 2.
Cung tài có Cơ, Vũ, Đồng: tay không làm giàu. Cơ, Lương tam Hóa Thìn, Tuất: làm giàu dễ dàng. Cơ, Lương ngộ Mã: giàu. Cơ, Lương, Lộc, Mã: triệu phú.
CUNG THIÊN DI có Thiên cơ: đi xa lẩn quẩn khó làm ăn; nếu ngộ cát tinh thì tốt, đi ra hay gặp may có người giúp đỡ.
CUNG NÔ có Cơ, Lương, Tả, Hữu: rất tốt, người ưa kẻ giúp, tôi tớ có công.
CUNG QUAN có Cơ, Lương, Quang, Quý Thìn, Tuất: đại qúy hiển. Cơ, An, Việt, Quý, Tấu, Hồng: hiển đạt lớn.
CUNG GIẢI có Cơ: tê thấp; Cơ, Vũ; Cơ, Hư, Khốc: ho lao, phong đàm. Cơ phùng Phá, Triệt: chặt cây què chân. Cơ, Hình, Không, Kiếp, Kỵ: bệnh hoạn tai nạn bất thường. Cơ, Hỏa, Linh: bị ma làm, thánh bắt. Cơ, Dương, Đà: chân tay có tật.
CUNG ĐIỀN có Cơ, Vũ: có của song vị hoán dịch nhiều lần. Cự, Cơ mão dậu: giàu về nhà cửa.
CUNG PHÚC có Cơ, Lộc: hưởng phúc, phú quý. Cơ: mả sáu đời.
CUNG PHỤ MẪU có Cơ, Lương thìn, tuất: cha mẹ thọ và làm quan.
Hạn có Cơ, Quả, Mệnh có Hao: chết đói. Cơ, Thương Sứ: đau ốm tai nạn đánh nhau. Cơ, Tang, Khốc: tang thương đau ốm. Cơ, Lương, Tang, Tuế: té cao ngã đau. Cơ, Khốc, Hỏa, Linh: trong nhà không có hòa khí. Cơ, Kỵ, Hỏa, Kình ; Thương Sứ: tang thương đau ốm khẩu thiệt quan tụng. Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương ngộ Hữu, Sát: gặp thời làm quyền gian.
78. THIÊN DIÊU
V: Mão, Dậu, Tuất, Hợi.Thuộc Thủy. Phóng đãng tinh. T.c: chơi bời tửu sắc đa dục, đa nghi, chơi bời phóng đãng.
CUNG MỆNH có Thiên Diêu: chơi bời phóng đãng tửu sắc dâm bôn. Diêu, Hình nữ Mệnh: phi xung chồng cũng phản chồng; ngộ Quyền, Lộc: tài đảm. Diêu, Sát tị, ngọ: đàn bà tài hoa, mà chìm nổi, nếu có Quyền, Lộc: thư thái, tài không lụy tình. Diêu, Phá, Tuế: chơi bời lếu láo phá hại người ta. Diêu, Xương đắc địa: dâm dục chi nhân. (hãm: ngồi tù bị gia án, xấu). Diêu ngộ Long, Phượng: rất quý. Diêu ngộ Hỏa, Sát: làm việc phi thường. Diêu, Hình: cuồng ngôn loạn ngữ.
Diêu, Hình, Xương, Khúc: mơ mộng đồng bóng. Diêu, Xương, Khúc, Khôi, Việt: thông minh, hiếu học, tài cao, nhiều vợ đẹp, đàn bà hay trang điểm. Diêu, Phủ nữ Mệnh hay Diêu, Đào, Hỷ có Phá, Tướng, Sứ chiếu; Diêu, Đào ngộ Mã: dâm phụ, vợ theo trai. Diêu, Hỷ, Đào, Hồng: dâm dục. Diêu, Đào, Phủ Tướng nữ Mệnh: tuổi giáp mậu giang hồ mà phú quý.
CUNG BÀO có Diêu, Đào Hỷ bị Phá hoặc Tướng quân, Thiên Sứ chiếu: có chị em theo trai chửa hoang.
CUNG THÊ có Diêu, Đà, Sát ngộ Linh, Hỏa: trai giết hoặc bỏ vợ, gái giết hoặc phụ chồng. Diêu, Kỵ: số đàn ông thì vợ loạn dâm, đàn bà thì chồng loạn dâm. Diêu, Đào: vợ có ngoại tình.
CUNG TỬ có Diêu: con chơi bời.
CUNG GIẢI có Diêu, Tham, Kỵ: chết đuối. Diêu, Hổ: thú dữ cắn chết. Diêu, Vũ: bị bệnh tê thấp. Diêu, Vũ, Tóai: câm. Diêu, Đà, Hỷ: mộng tinh. Diêu, Đà, Kỳ: nhiều tai nạn. Diêu, Thiên Hỷ: hay tự gây lấy tai họa. Diêu, Tang: ngã cây.
CUNG THIÊN DI có Diêu, Xương, Mã: đi ra lắm chuyện tư dâm bậy bạ. Diêu, Kỵ: bị người thù ghét. Diêu, Mã: bông lông nơi xa. Diêu, Hình, Không Kiếp: bệnh phong tình nặng.
CUNG QUAN có Diêu, Cơ, Tấu, Vũ, Đào: làm nghề ca xướng.
CUNG PHÚC có Diêu, Hình: có người ngu dốt, vô loại.
Hạn có Diêu: người già không sống lâu, trẻ con thì hay quấy. Diêu, Tham hãm: nhà bị người nhà trộm cắp. Diêu, Hình, Bệnh hay Bệnh phù, Diêu, Hình, Không, Kiếp: bệnh phong tình. Diêu, Toái: ốm đau khẩu thiệt. Diêu, Thai, Tướng, Phá, Phục: cả nghe bị lừa, tình duyên rắc rối. Diêu, Hỷ, Hồng, Đào: có nhân tình.
79. THIÊN ĐỒNG
V: Tí, Ngọ, Thìn, Tuất, Đ.đ: Mão, Dậu.
H; Tị, Hợi, Sửu, Mùi.
Thuộc Thủy. Quý tinh. T.c: hiền vui, ôn hòa, nhu nhược.
CUNG MỆNH có Thiên Đồng: tính hay thay đổi, không quyết định được việc gì, đàn bà thì tốt về sau vinh hiển. Thiên Đồng tại Tuất: tuổi Đinh, nhâm: tốt. Thiên Đồng, Thái Am lại ngọ ngộ Dương Nhẫn: anh hùng danh vang bốn cõi. Đồng, Tham, Vũ, Xương, Khúc thủ Mệnh ư Sửu, Mùi: chết đuối. Đồng ngộ Hỏa, Linh, Không, Kiếp : u mê mà nghèo khổ. Đồng, Khoa, Quyền, Tấu: có uy quyền. Đồng Lương có Nguyệt Đức chiếu: tăng ni. Thiên Đồng thủ Mệnh tại Tị: lông bông. Đồng, Cự, Khoa, Lộc tại Thìn, Tuất: tuổi Đinh, Tân: đại phú quý, các tuổi khác xấu cả . Đồng thủ thân Mệnh cư ngọ có Thái dương nhập chiếu: võ nghiệp làm nên. Đồng tọa Mệnh tại Tý, Cự tại Dần, Lương tại Thân và có tam Hóa: đại tài. Đồng Lương dần, thân: tuổi giáp canh, thân làm nên danh giá. Đồng, Lương, Cơ, Nguyệt: quý cách (coi mục nói về sao Thiên Cơ). Đồng, Tham: tay trắng làm nên. Đồng, Lương, Cư, Tú chiếu thân Mệnh: đại tài. Đồng ngộ Việt cư Tị: người dáng điệu đẹp. Đồng cư ngọ ngộ Kình anh hùng một phương. Đồng nguyệt giải Kình ngộ Mệnh: nhất thế uy danh.
CUNG THÊ có Đồng, Cơ: vợ chồng lấy nhau khi ít tuổi. đồng, Quang, Mã, Thái dương, Nguyệt đức: vợ đẹp hiền và giàu có. Đồng, Lương, Cơ, Nguyệt vợ chồng có họ hàng xa với nhau, hay dính dáng bà con với nhau. Đồng cự cư Mộ cung: muộn vợ. Đồng,Am, Quang, Đức, Mã: vợ giàu. Đồng , Lương: hai vợ cùng một giòng họ.
CUNG TỬ có Đồng, Vượng, Tả, Hữu, Xương, Khúc, Tử, Phủ: con phú quý. Đồng, Lương dần thân: con hiền; ở Tị, Hợi thì du đãng. Thiên Đồng, Nguyệt Đức ; con sớm có vợ chồng. Đồng, Cự cư Mộ cung: muộn con.
Cung tài có Đồng, Cơ, Vũ hay Đồng, Tham: tay không làm giàu.
CUNG ĐIỀN có Thiên Đồng: làm nên ; song trước khó, sau dễ.
CUNG GIẢI có Đồng, Lương, Lộc: tốt. Đồng, Lương hãm địa ; phải lo các bệnh hàn nhiệt. Đồng, Văn, Khúc: thư ký.
CUNG THIÊN DI có Đồng, Tướng, Am, Tả, Hữu: gặp quý nhân tín nhiệm trọng dụng.
CUNG QUAN có Đồng, Mã tại Ngọ: võ quan to ở biên cương. Đồng, Tướng, Mã, Lộc; Đồng, Lương dần thân: Đồng, Lương, Cơ, Nguyệt: phú quý. Đồng, Cự, Hình: nhờ ơn người trên giúp làm nên.
CUNG NÔ có Đồng, Lương hay Đồng cư dần thân: tốt, ở Tỵ, Hợi thì tôi tớ bất lương.
CUNG PHÚC có Đồng, Cơ, Khôi, Việt, Tướng: nhà có thần đồng. Đồng, Tướng: võ nghiệp đại phát. Đồng: mả bốn đời.
CUNG PHỤ MẪU có Đồng Dần, Thân: cha mẹ giàu sang.
Hạn có Đồng, Kình, Linh: cầu hôn thành. Người đang bệnh hoặc hay buồn mà thấy Đồng ở Hạn là bệnh tương tư.
80. THIÊN ĐỨC
Thuộc Hỏa. Phúc tinh. T.c: độ lượng khoan hòa. Chủ sự từ bi. Thiên Đức đóng cung nào gieo phúc cho cung đó, không sợ vận hạn tốt nhất là đóng CUNG PHÚC và hội với Nguyệt Đức giải thần hay Nguyệt Đức, Thiên giải.CUNG THÊ có Thiên đức, Nguyệt đức, Đào hoa, vợ chồng đều tốt đẹp, giàu san. Đức, Am, Đồn, Quang, Mã: vợ giàu.
CUNG PHÚC có Thiên Đức, Nguyệt đức: nhà có mả Thiên táng.
81. THIÊN GIẢI
Thuộc Hỏa. Thiện tinh. T.c: lòng tốt hay giúp đỡ. Chủ sự việc giải trừ tai ách.
Thiên giải đóng ở CUNG GIẢI ách, Thiên di, Phúc: rất tốt, giải ách trừ tai; đóng ở Điền, Tài thì xấu.
CUNG MỆNH có Giải, Kình, Đồng, Nguyệt: uy danh nhất thế.
82. THIÊN HÌNH
V: Dần, Mão, Dậu, Tuất.
Thuộc Hỏa, Hung tinh. T.c: nghiêm ác. Chủ sự hình phạt.
CUNG MỆNH có Thiên Hình đắc địa là thanh kiếm, khôn ngoan tài năng, hãm (con dao): bị hình ngục từ tụng lắm chuyện thị phi. Hình, Sát vượng địa: khôn ngoan anh hùng. Hình, Tham, Liêm: hình tù. Hình, Mã ngộ Khốc hay Hư: vô nghiệp công danh. Hình, Tướng, An: có võ công lớn. Hình, Diêu, Đào, Hồng, Long, Phượng, Lộc, Phùng, Tả, Hữu nữ Mệnh: lấy chồng quan sang. Hình, Diêu, Xương, Khúc mơ mộng đồng bóng. Hình, Sát, Vũ, Tam Thai Bát tọa: võ nghiệp hiển đạt. Hình, Dương tại ngọ cặp Thiên Sát hay Địa Kiếp: tù ngục. Hình, Cơ, Thái tuế: thợ mộc giỏi. Thiên Hình nữ Mệnh: hao tài. Hình, Diêu nữ Mệnh: không lộn chồng cũng phản phu, ngộ Lộc, Quyền: tài đảm.
CUNG BÀO có Hình, Kỵ, Phá hay Hình, Sát, Phá anh em chị em khiếm hòa.
CUNG TỬ có Thiên hình: già mới có con, nhưng con khá. Hình, Sát: hiếm, không con. Hình ngộ Quý Tinh: đông con.
Cung tài có Thiên hình, Lực sĩ: trộm của đền đài. Hình, Kỵ: tán tài nghèo. Hình, Cơ, Tuế: làm thợ giỏi.
CUNG GIẢI có Hình, Tham, Liêm; Hình, Kiếp, Sát: hình tù. Hình, Sát, Nhẫn: tù và tật, Hình, Phục: nói ngọng. Hình Kỵ, Liêm, Phá, Đà, Nhẫn: điên và đau mắt. Thiên hình: bệnh phong sang. Hình, Hỏa ngộ Phi: sét đánh hay súng bắn chết. Hình ngộ Liêm Đồng giáp An: lo sự tàn tật. Hình, Diêu, Không, Kiếp: bị bệnh phong tình. Hình, dậu, Nhẫn: bị châm chích, mổ xẻ. Hình, Kỵ, Kiếp: bị tai nạn đao thương.
CUNG NÔ có Hình, Khốc, Hư: tôi tớ trọm cắp, Hình, Liêm, Tham, Kiếp: tôi tớ làm bị tù tội.
CUNG THIÊN DI có Phục, Hình, Thiên tuế: bị cạnh tranh nguy hiểm.
CUNG ĐIỀN có Thiên hình: của không hao tán.
CUNG QUAN có Hình, Cự, Đồng ; nhờ ơn trên giúp đỡ làm nên.
CUNG PHÚC có Hình: tổn thọ. Hình, Diêu: nhà có người ngu dốt vô loại.
CUNG PHỤ MẪU có Hình, Tuần , Triệt: cha mẹ mất sớm.
CUNG THÊ có Hình, Quý lấy người ngay chính.
Hạn có Hình, Đẩu, Nhẫn: bị châm chích, cắt mổ xẻ. Hình, Kỵ, Kiếp: phòng nạn đao thương. Hình, Hao ngộ Kiếp, Sát. Hao tán ốm đau. Hình, Linh ngộ Việt: phòng sét, điện, súng đạn. Hình, Phù: phòng kiện tụng, ngộ Không, Kiếp: bị người thù ghét hãm hại, kiện thưa. Hình, Kỵ ngộ Phá: đánh nhau bị bại, Hình, Tuế: khẩu thiệt.
83. THIÊN HƯ
Thuộc Thủy. Hại tinh. T.c: sai ngoa, bất chính. Hư ngộ Hình, Mã: võ nghiệp công danh. Thiên hư giáp Mệnh: hư sinh. Hư ngộ Sát hay Phá ở Tý, Ngọ: uy danh khiếp phục người, một lời nói ai cũng sợ.
CUNG THÊ có Hư, Khốc, Đà, Kình: vợ chồng xung khắc. Hư: xa nhau rồi mới lấy được nhau.
CUNG TỬ có Thiên hư: khắc con. Hư, Khốc ngộ Dưỡng: sinh nhiều nuôi ít
Cung tài có Hư, Phá: nghèo cũng tán tài.
CUNG GIẢI có Hư, Cơ, Khốc: phong đàm, ho lao.
CUNG NÔ có Hư, Khốc, Hình: tôi tớ trộm cắp.
CUNG QUAN có Hư, Khốc, Vượng ở Tý, Ngọ: hiển vinh, danh tiếng hãm thì hèn hạ. Hư, Quyền: người dưới khinh ghét. Hình, Hư, Mã: võ nghiệp làm nên.
Hạn có Hư, Khốc, Tang: tang thương, súc vật nuôi chết.
84. THIÊN HỶ
Thuộc Thủy. Cát tinh. T.c: vui vẻ, ôn hòa, chủ sự mừng.CUNG MỆNH có Thiên hỷ: người ôn nhã. Hỷ, Diêu: ngươi hay tự gây ra những tai họa quái dị. Hỷ, Hồng: vinh hiển, sớm có nhân duyên, già hết lộc. Hỷ, Đào nữ Mệnh: loạn luân. Hỷ, Nhẫn
CUNG BÀO có Hỷ, Hồng, Đào: sánh duyên cùng người đẹp đẽ dễ dàng.
CUNG THIÊN DI có Hỷ, Cái, Tả, Hữu: vào ra cửa quý làm nên.
CUNG QUAN có Đào, Hồng, Hỷ hội: làm nên lớn dễ dàng. Hỷ, Đào, Vũ, Tấu, Hồng: làm nghề ca xướng.
CUNG PHÚC có Hỷ thần, Thiên hỷ: mả phát.
Hạn gặp Hỷ, Hồng: có tình duyên. Hỷ, Hồng, Tả, Hữu, Long, Phượng, Diêu: có hỷ sự thành gia thất. Thiên hỷ, Hỷ thần ngộ Đào, Hồng, Khôi, Việt: sinh đẻ. Hỷ, Nhẫn: đánh giết người nhà.
85. THIÊN KHỐC
V: Tí, Ngọ. Đ.đ: Sửu, Thân.
Thuộc Thủy: Hại tinh. T.c: sầu thảm, bất chính chủ sự đau thương thảm khốc.
CUNG MỆNH có Thiên Khốc: người buồn lòng, gian hiểm. Khốc, Hổ có nhiều sự đau thương. Nhược đồng cư Tí, Ngọ: bớt sự đau thương. Tiền bần hậu phú. Khốc, Quyền đồng cung: danh giá rõ ràng. Khốc ngộ Khôi, Việt, Xương, Khốc: tài giỏi, hiển danh. Khốc Đà dần, thân: văn võ kiêm toàn. Khốc, Hình, Mã: võ nghiệp công danh. Khốc, Điếu, Kiếp, Phù ngộ Cự, Dương: suốt đời nước mắt (đa hận).
CUNG THÊ có Khốc, Hư, Kình, Đà: vợ chồng xung khắc. Thiên Khốc: xa nhau rồi mới lấy được nhau. Khốc, Tang, Hỏa: đàn bà chồng bị mù lòa không thì góa sớm.
CUNG TỬ có Thiên Khốc: khắc con, cô đơn. Khốc, Hư ngộ Dưỡng: sinh nhiều nuôi ít.
Cung tài có Khốc, Hư: nghèo cùng, tán tài.
CUNG GIẢI có Khốc, Hư, Cơ: bệnh phong đàm, ho lao.
CUNG NÔ có Khốc, Hư: tôi tớ trộm cắp.
CUNG QUAN có Khốc, Hư hãm: thì hèn hạ, Vượng ở Tí Ngọ: thì hiển đạt danh tiếng.
CUNG PHÚC có Khốc: tổn thọ. Khốc (hãm) có âm hồn báo oán, đắc địa ngộ Phúc tinh : mả phát ; ngộ Quý, Cát tinh: hiển đạt.
Hạn có Khốc, Hư tí ngọ: trước khó sau thành Khốc, Hổ, Tang: thương người hại của.
86. THIÊN KHÔI
Thuộc Hỏa. Quý tinh. T.c: thông minh tài năng, thanh bạch khoan hòa; chủ về khoa giáp.
CUNG MỆNH có Thiên Khôi: văn học tài năng cái thế ngộ Thai phụ: khoan dung, ngộ Thiên Mã: công danh lừng lẫy, ngộ Tuần, Thiên không, Địa kiếp: không làm nên sự nghiệp. Khôi có Việt, Thiên Quan Thiên Phúc chiếu: hiển đạt phú quý. Tọa Khôi hướng Việt (Thiên Khôi có Thiên Việt chiếu): quý nhân, tuổi Tý, Mão, Thủy Hỏa: tài năng, công danh sự nghiệp vang lừng. Khôi, Việt, Lộc: đổ cao làm nên. Khôi cư Mệnh hay Giải tại tý: có nốt ruồi chổ kín.
CUNG BÀO có Thiên Khôi: 4, 5 anh em chị em. Tọa Khôi hướng Việt: có người tài giỏi danh tiếng.
CUNG THÊ có Khôi, Việt, Lộc, Quyền Khoa: sánh duyên cùng quý nhân. Khôi, Việt, Lộc, Long, Phủ: giai nhân tài tử sánh duyên sang giàu.
CUNG TỬ có Khôi, Việt, Phủ, Vi: Việt, Khôi, Thiên Mã: có quý tử.
Cung tài có Việt, Khôi, Tả, Hữu, Lộc, Quyền: tài điền đều vượng.
CUNG GIẢI có Việt, Khôi, Tử, Phủ, Tả, Hữu, Xương, Khúc, tam Hóa: ốm đau gặp thuốc, tai nạn gặp người cứu.
CUNG THIÊN DI có Việt, Khôi, Tử, Phủ, Tả, Hữu, Am, Dương, Lương, Đồng: đi ra gặp quý nhân trọng dụng tin cẩn.
CUNG NÔ có Việt, Khôi, Tả, Hữu, Lương đồng; Việt, Khôi, Tả, Hữu, Phủ, Tả Hữu tam Hóa: kẻ giúp người đỡ nên công, tôi tớ đắc lực.
CUNG QUAN có Việt, Khôi, Xương, Khúc, Tả, Hữu: đại quý, càng về già càng phát. Khôi, Việt, Quang, Quý Sửu, Mùi: đại quý. Việt, Cơ, Tấu, An, Quý, Hồng: hiển đạt lớn, thân cận người trên. Việt, Khôi, Tả, Hữu, Mã, Tràng: ruộng đất có nhiều.
CUNG PHÚC có Khôi, Việt, Khoa: đỗ lớn mà cao. Việt, Khôi, Quyền, Lộc, Vượng, Tham: thọ.
Hạn có Khôi, Việt, Tử: mọi sự lôi thôi đều thắng lợi.87. THIÊN KHÔNG
V: Tí, Hợi, Đ.đ: Dần, H: Thìn, Tuất
Thuộc Hỏa. Sát tinh. T.c: gian hùng mà chẳng nên việc gì. Chủ sự thất bại.
CUNG MỆNH có Thiên không: hoàn toàn thất bại, lúc trẻ thì vất vả gian nan, không được nhờ người thân thích, nhưng nếu vượng địa thì ngoài 30, 40 tuổi mới khá. Mệnh vô chính diêu đắc tam Không: mệnh có Thiên Không, gặp Địa không, Tuần không hay Tuần Triệt mà không có sao chính: bột phát phú quý nhưng không bền. Thiên Không, Địa Kiếp: gian phi; nhược cư tị hợi; hoạnh phát công danh. Thiên Không, Địa Kiếp ngộ Thiên giải: giải được hết cả. Không, Kiếp, Cái, Quyền: người trên không dùng dìm hại. Không có Khốc chiếu: hay thương người.
CUNG MỆNH, Thiên di, quan lộc có Thiên Không ngộ Hồng, Đào: đắc cách, tài hoa lỗi lạc giảo quyệt phi thường.
Cung tài điền có Thiên Không: nghèo, không làm ra tiền. Thiên Không ngộ Lộc tồn, Hóa lộc: tiền của tán tụ bất thường.
CUNG GIẢI có Thiên Không: ít bệnh tật.
CUNG BÀO có Thiên không: anh em có người gian sảo.
CUNG QUAN có Thiên không: không làm nên, ngộ Am dương về già mới thành đạt.
Hạn có Thiên không: cùng đường phá tán thất bại, tuổi già thì không thọ, ốm đau thì khỏi hết nhưng nếu ngộ Tuần Triệt: bệnh khó khỏi.
88. THIÊN LA
Am tinh. T.c: ác, táo bạo, gan góc, chủ sự giam bắt cản trở.
La võng ngộ hung thành cát, ngộ cát thành hung.
CUNG MỆNH có Thiên la, Th. Lương: tuy táo bạo song trung hậu, làm việc gì cũng bị trở ngại.
Hạn có La hoặc thêm Kình Không Kiếp mà có nhật nguyệt giao huy thì đắc thời. La, Linh, Đà Mã Mệnh có Tham, Liêm: bị tử hình.
89. THIÊN LƯƠNG
V: Tí, Ngọ, Dần, Thân. Đđ: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. H: Tí, Hợi.
Thuộc Mộc, Thiên tinh, Tc: mặt như lòng: hiền lành trung hậu thật thà. Chủ thọ và thiện tâm.
CUNG MỆNH có Th. Lương: trung hậu, từ thiện, ở Vượng địa: thì không sợ Thái Tuế, bệnh tật, tai nạn cứu được. Chiếu Mệnh: thọ. Thiên Lương cư ngọ. (Ngọ thượng Thiên Lương ): hay suy xét, võ giỏi, vinh hiển, tuổi Đinh tốt nhất và thọ.
Mậu, Kỷ, Quý bình thường, nửa đời sau mới được tốt tuổi Bính thọ 60 tuổi; Tý, Thân thọ 70 tuổi và vinh hiển. Lương Khôi tại Hợi: giáng điệu oai phong. Lương, Am ngộ Quyền, Lộc: phong lưu thượng mã, giang hồ nghĩa hiệp. Lương, Lộc đắc địa : dùng của mình làm lợi được cho thiên hạ và cho mình. Lương phùng Hao Sát tại Tí: rất xấu, bất đắc kỳ tử, có Tuần, Triệt: giải được. Cung cư Điền, Tài có Tướng, Lương chiếu: phú quý. Thiên Lương cư Ngọ ngộ Văn Khúc chính chiếu: làm nên lớn, Thiên Lương cư Dần, thân: tuổi giáp, can, thân làm nên danh giá. Lương, Đồng dần thân: tay trắng làm nên. Cơ, Lương, thìn tuất. Cơ, nguyệt Đồng Lương: phú quý nhưng Lương hãm: thì hỏng cách, nghèo. Thiên lương ngộ Mã chính chiếu: chơi bời, phiêu đãng gặp quý tinh: phong lưu thượng mã. Thiên Lương Hoa cái: tham ăn, tục uống, rượu thịt làm đầu. Lương Phúc tại Ngọ: gặp thời làm quan võ. Thiên Lương tối kị Hao, Hình, Kiếp, Sát. Thiên, lương hãm ở Tị: cùng đồ, ăn mày, ở Hợi: làm thầy sãi, gặp Phúc Đức: thủy chung.
CUNG THÊ có Lương tham tị ngọ: lấy trưởng nữ người ta. Lương, Tướng sớm gia thất.
Đồng, Lương, Cơ, nguyệt: lấy người có bà con xa, hoặc dính líu bà con với nhau. Liêm cự ngộ Liêm, Lộc: vợ chồng như đôi uyên ương.
CUNG TỬ có Lương, tướng, Quan đái: con thánh thần. Lương Đồng dần thân: con hiền; tí hợi: con du đãng. Cơ, Lương, thìn, tuất: con đông và hiếu hảo.
Cung tài có Lương Vũ: tài phát. Cơ, Lương Lộc, Mã đồng cung: triệu phú. Cơ Lương, mã: giàu có. CUNG GIẢI có Đồng, Lương, Lộc: tốt; Đồng, Lương hãm: phải lo bệnh hàn, nhiệt.
CUNG THIÊN DI có Lương Vũ: cự phú. Cơ, Lương thìn tuất: làm nên sang giàu.
CUNG NÔ có Lương, Đồng, Cơ, Lương thìn tuất: bằng hữu tớ thầy đều tốt.
CUNG QUAN có Cơ, Lương, Quang, quý: đại quý. Lương cư Ngọ gặp Tả, Hữu, Quang, Quý: văn võ toàn tài. lương, Vi, Sát: võ quan to ở biên cương.
CUNG ĐIỀN có Th. Lương: được hưởng di sản ông cha Tướng, Lương, Tả, Hữu, Vũ, Khoa: có nhiều ruộng đất.
CUNG PHÚC có Lương, Am đắc địa: phú quý. Lương, Tham, Tràng sinh, Th. Thọ: đại thọ.
CUNG PHỤ MẪU có Th Lương Vượng địa: cha mẹ thọ. Cơ, Lương, thìn tuất: cha mẹ thọ giàu.
Hạn có Lương, Hỏa: tai vạ tổn tài, ốm đau thêm có Am chiếu Dương hãm: làm ăn suy bại bị kiện tụng.
90. THIÊN MÃ
V: Dần (Quý tinh) Đ.đ: Tị, Thân, Hợi
Thuộc Hỏa. T.c: tài năng hoạt bát. Chủ sự hoạt động.
CUNG THÂN, mệnh có thiên Mã: mẫn tiệp, tài năng, thành đạt. Mã, Hỷ Tràng sinh: thanh vân đắc lộ. Mã ngộ Không, Kiếp: kỳ nhân khước hiệp. Mã ngộ Quyền: việc trong đắc lực. Mã, Lộc giao trì: đàn bà quý hiển, lợi phu, ích tử, đàn ông buôn bán thành phú quý. Tả, Hữu, Lộc chiếu: đàn bà tần tảo giỏi. Mã, Tướng đồng cung : phú quý. Mã lạc không Vong: vô dụng, lo quàng lo xiên, phải ly hương. Mã ngộ Lộc tồn, Tràng sinh, Khôi, Việt: sự nghiệp hiển hách khoa danh lừng lẫy. Mã, Đà : khôn ngoan sảo trá. Mã, Hình ngộ Khốc hay Hư: võ nghiệp công danh. Mã, Tràng, Tuyệt, Sứ hay Mã, Tràng tại hợi: bôn tẩu làm nên. Mã, Tướng, Khoa tại Tý: thời loạn làm nên. Mã ngộ Tuần, Triệt hay Không, Kiếp: tài giỏi nhưng không có công danh sự nghiệp. Mã ngộ Tràngsinh tại Dậu: thanh vân đắc lộ. Mã ngộ Lộc Tồn tại Dần, Thân, Tị, Hợi: văn chương lừng lẫy, tuổi Dần, Mão, thìn, Tuất: tốt. Hỏa có công danh sớm. Mã, Đà, Dương: phải đi chinh chiến luôn. Mã tại mệnh 2 bên có Vũ, Tướng: làm nên oanh liẹt. Mã, tướng, Phong cáo: có tước lộc, bằng phong khen. Mã, Đào, Quả: đàn bà lênh đênh.
CUNG BÀO có mã, tướng, Lộc: anh em giàu có, ở Dương cung thì khắc mẹ, ở Am cung thì khắc cha.
CUNG THÊ có Mã, Quang, Đồng, Nhật, Nguyệt đức: vợ hiền đẹp giàu. Mã, Lộc: lấy người làm ăn giàu có. Mã ngộ tứ Không: vợ theo tình nhân.
CUNG TỬ có Mã, Khôi, Việt, tam Hóa: con thông minh tài năng quý hiển.
Cung tài có Mã, Vũ, Lộc tồn: làm giàu phương xa. Mã, Lộc, Cơ, Lương: đại phú.
CUNG GIẢI có Mã, Thái Tuế và Địa chiếu: chết bởi đao thương.
CUNG THIÊN DI có Mã hãm: long đong xuôi ngược, Mã, Diêu, Xương: đi ra làm sự dâm bôn. Mã, Linh, Hỏa: phiêu lưu, đây đó, lận đận. Mã, Diêu: bõng lông nơi xa. Mã ngộ Tuần, Triệt: quê, Mã, Đà: du sơn, du thủy.
CUNG NÔ có Mã, Tham: có thai mang bệnh. Mã, Tuần: tôi tớ ra vào luôn, không ai làm lâu được.
CUNG QUAN có Mã, Đồng, Lương, Vi, Sát tại ngọ: võ quan to ở biên cương. Mã, Vi : làm nên bậc nhất. Mã, Thiên Tướng: bậc nhì. Mã, Lộc: thương nghiệp. Mã, Dương, Đà: đi chinh chiến luôn.
CUNG ĐIỀN có Mã, Tràng, Tả, Hữu, Khôi, Việt: tận được nhiều ruộng đất.
CUNG PHÚC có Mã, Cái đắc địa: có mả phát hình ngựa có lọng che, phát quý. Cái, Mã 2 bên CUNG PHÚC: mả phát quý.
CUNG PHỤ MẪU có mã, Lộc: cha mẹ giàu.
Hạn có Thiên Mã: thành đạt. Mã, Triệt: phòng nạn ngã, thay đổi chổ ở. Mã, Đà, Mã, Thai: bôn ba nhiều sự thay đổi.
91. THIÊN PHỦ
V: Tí, Dần. Đ.đ: Thìn, Ngọ, Dậu, Tuất.
H: Sửu, Mão, Tị, Mùi.
Thuộc thổ. Quý tinh. T.c: trắng, phúc hậu, thông minh, tiết hạnh. Chủ về tài bạch.
Cung mệnh có thiên phủ đắc địa: trung hậu cẩn thận đời sống êm đềm, không lo tai họa, hãm địa thì thường và nhu ngược. Thiên phủ gặp vũ, đồng, đào, lộc: đại phú, gặp không, kiếp thì cơ nghiệp tan tành hết, tính thâm trầm. Tướng, phủ thìn, tuất phùng suy: rất khôn ngoan. Phủ, kiếp, kình cư tí: cuồng ngôn loạn ngữ. Thiên phủ cư mệnh, thân tại tuất vô sát, phủ, tướng triều viên vô hung. Phủ, vũ thủ chiếu (tích ngọc đối kim): quý hiển phủ, tướng làm quan, ngộ tuần triệt: đi tu làm nên. Phủ, tướng lai triều nữ mệnh: phu hiền tử quý. Phủ, tướng, lộc: làm quan thăng quan tiến lắm. Phủ, thai nữ mệnh: bị hiếp dâm. Phủ tọa mệnh, thân giáp xương, khúc, tả, hữu hay xương, khúc, lộc, quyền: có sự nghiệp lớn, đại phú. Phủ lâm tuất ngộ tả, hữu, khôi, việt tam hóa: đại hiển; ngộ tuần, triệt thì phá tán hết và cô đơn. Phủ, sát nữ mệnh: khôn quyệt ngầm. Phủ, tử, sát, không, kiếp: khó hèn. Phủ lâm dần: quý; phủ không sứ: tài không bền. Phủ, hình, không, kiếp: bị người ghét. Thiên phủ tối kỵ không tinh nhược phùng thanh long: hóa tốt.
Cung bào có phủ, tả, hữu, xương, khúc, lộc tồn, thiên long tam hóa: anh em chị em đông, khá giả, nhiều người giúp đỡ được mình.
Cung thê có tử, phủ: sánh duyên cùng người tốt đẹp, con nhà danh giá; vợ chồng hòa thuận bách niên giai lão. Phủ, Tướng: cưới hỏi linh đình.
CUNG TỬ có Tử, Phủ, Vương, Đồng, Tả, Hữu: con đông mà khá giả. Tử, Phủ, Khôi, Việt: có quý tử.
Cung tài có Tử, Phủ đồng cung: đại phú. Tử, Phủ, Vũ, Lộc: đại phú. Thiên Phủ: có của. Phủ, Vũ, Kiếp hay Phủ, Kỵ, Không hao tán.
CUNG GIẢI có Tử, Phủ, Tả, Hữu, Lộc Tồn hay Hóa Lộc: ốm đau gặp thuốc, tai nạn gặp người cứu.
CUNG THIÊN DI có Tử, Phủ: đi ra gặp quý nhân giúp, thêm có Khoa, Quyền, Tả, Hữu được người trọng dụng thân qúy. Phủ, Không, Sứ: tài suy, không bền.
CUNG NÔ có Tử, Phủ: tốt.
CUNG QUAN có thiên Phủ, tam Hóa: văn phát tột bậc. Phủ, Tướng: làm quan. Tử, Phủ, Khoa, Quyền: Phủ, Vũ, Lộc, Quyền: vinh hiển.
CUNG ĐIỀN có Tử Phủ: ruộng đất vượng. Phủ Long, Lộc tồn: nhiều ruộng. Phủ, Vũ, Kiếp: hao tán.
CUNG PHÚC có Tử, Phủ, Đồng, Lương: thọ ngoài 80 tuổi. xem về mồ mả có Tử, Phủ: chỉ về ngôi mả tổ. Tử, Phủ ngộ Triệt: có mả chôn đất hoang.
CUNG PHỤ MẪU có thiên phủ: cha mẹ giàu sang, được hưởng phúc đức của tổ tiên.
Hạn có Phủ ngộ tam không: hao tán. Phủ tại Mệnh giáp Nhật, giáp Nguyệt mà không có Thiên Sứ: đi thi thì đỗ đầu.
92. THIÊN QUAN – THIÊN PHÚC
H: Tuất. Thuộc Hỏa. Phúc tinh. T.c: hảo tâm, phật tính, phò nguy cứu khổ.Hai sao này đóng đâu cứu khổ cứu nạn đó.
CUNG MỆNH, phúc, thiên di, giải á. H có 2 sao này thì khi gặp Hạn xấu có thánh thần hay ân nhân giúp đỡ. Thiên quan, Thiên phúc tọa Mệnh: người có đạo đức lớn, có danh vị, nếu chiếu thân Mệnh: thì đỗ cao. Thiên Quan, Thiên Phúc cư phúc cung: nhà có phúc lớn, mồ mả tiền nhân chôn gần chùa.
93. THIÊN QUÝ
V: Sửu, Mùi
Thuộc Thổ. Quý tinh. T.c: nghĩa hiệp, phong độ trượng phu, người đẹp mà oai.
CUNG MỆNH, thân có Thiên Quý: có phong độ trượng phu được hưởng phúc nhà, lộc nước, dù không làm nên lớn cũng được người ta quý chuộng ; ở Sửu, Mùi thì tốt hơn cả, ở các cung khác: thường. Th. Quý ngộ Th Phúc, Quyền, Lộc: làm đến tột bực. Nếu Quý gặp Tứ Sát thì phúc lộc kém sút. Thiên Quý, An Quang, Hỷ, Sửu, Mùi : công thành danh toại (gặp quý quang bao giờ cũng có người giúp đỡ).
CUNG TỬ có Quý, Quang ngộ Nhật từ Dần đến Ngọ: có quý tử. Nếu Nhật hãm thì không con. Quý, Quang: có anh em chị em nuôi hay kết nghĩa.
CUNG QUAN có Quý, Quang, Khôi, Việt, Sửu, Mùi: đại qúy. Quang, Quý, Thiên tướng : quan to. Quý, Quang, Tả, Hữu, Thiên Lương: văn võ toàn tài. Quý, Quang, Cơ, Việt, Tấu, Hồng: hiển đạt, thân cận người trên (Quý, Quang: người trên giúp đỡ che chở).
CUNG PHỤ MẪU có Quý, Quang: bố mẹ nuôi.
Ơ CUNG PHÚC: có người làm ơn để mả.
__ thê: vợ chồng ân ái thuận hòa
__ thiên di: có bằng hữu tốt
__ Giải: ốm đau gặp thầy giỏi
__ tai: nghèo túng có người giúp đỡ
__ điền: hưởng của thừa tự của người trong họ.
Hạn có Quang, Quý, Sửu, Mùi: đi thi đỗ cao, thành danh phận.
94. THIÊN SỨ
Thuộc Thủy. Hung tinh. T.c ác, chủ sự không may. Thiên sứ là sao nhỏ, phụ nên thường coi về vận hạn.
Hạn có Sứ, thương: bị ốm đau. Sứ, Thương ngộ Cơ hay Hình: bị đánh đau. Sứ, Thương, Diêu, Hỏa, Cự, Hình: chết người hại của. Sứ, Xương: khoa trường lận đận.
CUNG BÀO có Phá, Tướng, Sứ: chị em có người chửa hoang, theo trai.
CUNG TỬ có Sứ, Cự, Đồng phùng Tang, Đà, Hổ sát con.
95. THIÊN TÀI
Hộ tinh
Thiên tài phù suy không phù thịnh ; chế ngự các sao xấu mà ngăn ngừa cả sao tốt, gặp âm, dương đắc địa thì che bớt sáng đi; gặp âm, dương hãm thì sáng rạng ra.
Cung mệnh có thiên tài, quốc ấn. Lộc tồn: phú quý. Thiên tài, thiên thọ: phúc thọ đa năng. Tài ngộ nhật: nhạo báng quỷ thần.
96. THIÊN TƯỚNG
V Dần, Thân. Đ.đ: Tị, Hợi, Mão, Mùi. H: Dậu
Quí tinh. T.c: ngay thẳng, hiền lành, quả quyết, chu đáo, thiên tư, tài năng, uy nghi, nhàn hạ, chủ Quan, Lộc tối kỵ Tuần , Triệt.
CUNG THÂN, mệnh có Thiên tướng đóng tại Hợi thì tốt ; tại Sửu, Mùi: tuổi canh, tí, nhâm tị, ngọ: thọ 69 tuổi và danh giá; thủy mộc: trung bình. Kim: văn võ toàn tài. Thiên tướng nữ Mệnh: cao số, chồng trắc trở. Tướng, Vũ dần thân: đại phú. Thiên tướng, Hồng loan nữ Mệnh: quý nhân hảo phối. Thiên tướng thủ Mệnh, Vũ, Tướng giáp lai: quý hiển. Tướng, Mã đồng cung: phú quý. Tướng, Mã, Phong cáo: có tước lộc hay bằng sắc phong khen. Tử, Phủ, Vũ, Tướng, Vi, Am, Dương cư Vượng, Địa ; Tướng, Vi, Tả, Hữu, Văn, Vũ. Khoa, Quyền, Tướng, Phủ, Quyền đái An : đại quý. Tướng, Vi, Mệnh tại ngọ: đàn bà có chồng con quý hiển; tại Thìn, tuất: đàn ông can đảm. Tướng, Tấu: đi xa, nghĩ làm những sự kỳ dị. Tướng, Phủ : làm quan tốt. Tướng, Suy, Văn, Diêu, lưu hành (ở Mệnh): thì xấu, dù có Khoa, Quyền: đối cũng vô ích. Tướng Hồng nữ Mệnh: quý nhân hảo phối (Vượng thì càng tốt lắm). Tướng, Linh, Cáo, An: công hầu, đại vinh hiển. Tướng, Liêm, Mệnh tại thân: danh giá hách dịch.
CUNG BÀO có Tướng, Mã, Lộc: có anh em chị em giàu.
Tướng, Thai: có anh em chị em dị bào. Phá tướng Sứ: chị em có người chửa hoang, theo trai Thiên Tướng đắc địa: đông con. Tướng, Vũ: có người làm nghề thủ công. Tướng, Phá, Phục ngộ Hồng, Đào, Cát có Trực phù chiếu: có người dâm đãng.
CUNG THÊ có Tướng: tốt. Tướng, Lương: sớm gia thất.
CUNG TỬ có Tướng, Lương, Quan đới: sinh con thánh thần. Tướng, Phục, Thai: vợ chồng có con riêng hay chửa đẻ rồi mới lấy nhau.
CUNG NÔ có Tướng, Phục: tôi tớ tư thông có hoang thai.
CUNG THIÊN DI có Tướng, Dưỡng, Suy: đi ra làm tôi tớ cửa quyền quý.
CUNG GIẢI có Thiên Tướng hãm: có bệnh đau ngoài da. Tướng, Vũ, Đà, Thái tuế: có nhiều nốt ruồi.
CUNG QUAN có tướng, Phủ: làm quan bậc nhất. Tướng Mã: bậc nhì. Thiên Tướng cư Thìn Tuất: công danh bền vững. Tướng, Tâu, Phù, Mệnh có Tả, Hữu; làm tăng ni. Tướng, Đồng, Lộc, Mã, Tràng sinh: vinh hiển lâu dài. Tướng, Quang, Quý: làm quan to. Tướng hãm, ngộ Không, Kiếp: làm quan phải e dè tai họa. Nếu Tướng, Vượng: bị cách chức rồi lại phục chức. Tướng ngộ Tuần, hay Triệt: làm gì cũng không được lâu bền bị sa thải, bị cách chức.
Cung tài có Thiên tướng: giàu mà từ thiện
CUNG ĐIỀN có Tướng, Lộc: nhiều ruộng đất
CUNG PHỤ MẪU có Thiên Tướng: cha mẹ thọ và giàu
CUNG PHÚC có Tướng, Đồng, Khôi, Việt, Cơ: nhà có thần đồng.
Hạn có Tướng, Phá, An ngộ Triệt: có kẻ tiểu nhân oán hại vu khống. Tướng hãm Không, Kiếp: công việc rắc rối.
97. THIÊN THỌ
Thọ tinh. T.c: hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm. Chủ thọ.
CUNG MỆNH, giải phúc có Thiên thọ: thọ.
Thiên thương
Thuộc Thủy. Hung tinh. T.c: buồn ác. Chủ sự đau thương, nguy khốn (cả vật chất lẫn tinh thần). Thiên thương thường đi đôi với Thiên Sứ, coi sao này chỉ chú trọng vào CUNG GIẢI và vận hạn.
Hạn có Thiên Thương, Thiên Hình: bị đánh. Thiên Thương, Thiên Cơ: bị ốm đau. Tang, Thương: có tang, có sự biến đổi phi thường. Thiên, Hao (Khổng Tử tuyệt lương) nạn đói nguy. Thương, Khốc: khoa thường lận đận.
98. THIÊN TRÙ
Cát tinh. T.c: chủ sự ăn uống. Thiên trù gặp Lộc ở cung Tài: tốt.
Hạn có Thiên trù gặp Lực sĩ: được ăn uống no say, gặp Tham Lang: được ăn uống linh đình.
99. THIÊN VIỆT HAY THIÊN KHÔI
Thuộc Hỏa. Qúy tinh. T.c: thanh bạch, khoan hòa, thông minh tài giỏi.
CUNG MỆNH có Thiên Việt, Thiên Khôi, Hóa Lộc: học giỏi, đỗ cao.
Việt có Khôi chiếu (tọa Khôi hướng Việt): qúy nhân, tuổi tị, Mão, Thủy, Hỏa: tài năng, sự nghiệp vang lừng, Việt, Khôi có Thiên Quan, Thiên Phúc chiếu: hiển đạt, phú quý. Việt, Khôi, Lộc Tồn, Tràng Sinh ngộ Thiên Mã tại Mệnh, Thân: khoa danh lừng lẫy, sự nghiệp hiển hách. Việt, Cơ, Quý, An, Tấu, Hồng: hiển đạt thân cận người trên. Thiên, Việt nữ Mệnh: trưởng nữ đoan chính.
CUNG BÀO có Khôi, Việt: anh em, chị em có người tài giỏi danh tiếng.
CUNG THÊ có Việt, Khôi, Khoa, Quyền , Lộc: sánh duyên cùng qúy nhân. Việt, khôi, Long, Phủ, Lộc: giai nhân tài tử sánh đôi.
CUNG GIẢI có Việt, Kỵ: câm. Việt, Linh, Hình: sét đánh điện giật.
Các cung khác, xem mục nói về sao.
100. THIÊN Y
Thuộc thủy. Hung cát tinh. T.c: sạch sẽ, cẩn thận. Chủ việc thuốc thang.
Cung mệnh có thiên y thì hay đau ốm, thuốc thang. Thiên y cư tuất, ngộ thiên thọ : đại thọ. Thiên y ngộ tả, hữu, thiên quan, thiên phúc: danh y; thêm có thiên hình: giỏi về khoa mổ xẻ.
Hạn có thiên y hãm: ốm đau ; đương ốm mà hạn gặp thiên y: gặp thầy, gặp thuốc.
101. THIẾU ÂM
Thuộc Thủy. Cát tinh. T.c: lạnh lùng hơi thông minh.
CUNG MỆNH có Thiếu âm, Thái âm hoặc đồng cung hoặc tương chiếu: rất thông minh. Thiếu âm gặp Thái âm thêm sáng: rất tốt, nếu đứng một mình thì thường, chỉ hơi sáng nếu đi với nhiều sao tốt chỉ hơi lợi một tí, còn gặp sao xấu thì không chế ngự được.
102. THIẾU DƯƠNG
Thuộc Hỏa. Cát tinh. T.c: dịu dàng, ôn hòa thông minh.
CUNG MỆNH có Thiếu dương, Thái dương hoặc đồng cung hoặc tương chiếu: thông minh tột bậc. Thiếu dương gặp Thái Dương thêm sáng: rất tốt.
Cung tài có Thiếu dương hay Thiếu Am vượng địa: dễ có tiền; ngộ Lộc, Mã: thêm tốt. Cũng như Thiếu Am, sao Thiếu Dương gặp sao tốt làm cho tốt thêm, gặp sao xấu thì vô dụng.
103. TRÀNG SINH
Thuộc Thủy. Quý tinh. T.c: từ thiện, độ lượng, chủ thọ.
CUNG MỆNH, thân có Tràng sinh: thọ. Tràng Đế, Tử, Phá: người quảng đại. Tràng sinh ngộ Mã tại Dần: tốt, làm nên. Tràng, Mã, Tuyệt, Sứ hay, Tràng, Mã tại Hợi : vất vả mới làm nên.
CUNG BÀO có Tràng sinh, Đế vượng: anh em chị em đông và sung túc.
CUNG TỬ có Tràng Sinh, Nhật, Nguyệt: con cái làm quan to.
CUNG QUAN có Mã ngộ Tràng Sinh đắc địa: thanh vân đắc lộ. Tràng Sinh, Lộc Mã, Tràng Sinh, Tử, Phủ, Vũ, Tướng: vinh hiển.
CUNG ĐIỀN có Mã, Tràng, Tả, Hữu, Việt, Khôi: ruộng đất có nhiều.
CUNG PHÚC có Tràng sinh: thọ, mả tổ phát.
Hạn có Mã, Tràng hội Long, Phượng: sinh đẻ. Tràng, Triệt: công vụ trắc trở.
104. TRIỆT KHÔNG
V: Dần, Thân, Mão, Dậu.
Thuộc Thủy. Không tinh. T.c: bạo ngược, khắc khe. Chủ sự triệt hại.
CUNG MỆNH có Triệt: sinh bất phùng thời, thất bại, vất vả ; nhưng chỉ ở trong vòng 30 tuổi thôi, nếu ở Kim cung: thung dung, tinh thần thanh sảng. Tuần, Triệt tương ngộ: vô kế sinh nhai, bông lông vô định, bất hưởng phúc, mồ côi, đàn bà thêm nỗi chồng con trắc trở. Tuần, Triệt giao đầu (ở hai cung đối chiếu hay tam hợp) thiếu niên tán khổ. Mệnh và tam Hợp trùng Sát: thì xấu: ngộ Triệt giải được.
CUNG BÀO có Triệt: cô đơn.
CUNG THÊ có tứ Không (Thiên, Địa, Tuần, Triệt) ngộ Mã: đàn bà bỏ chồng theo trai. Triệt: lấy chồng xa thì tốt lấy người đồng hương xấu mà nhân duyên phải nhiều lần trắc trở mới thành. Triệt, Đào nữ Mệnh: hai đời chồng, người trước lang thang. CUNG THIÊN DI có Triệt, Tướng: gặp giặc bị giết.
CUNG GIẢI có Triệt: khỏi hết tai ách.
Cung tài, điền có Triệt: vô điền sản, của cha ông để lại không được hưởng.
CUNG QUAN có Triệt Tướng: bị thải bỏ, bị cách.
CUNG TỬ có Triệt: sinh con trước dữ, sau dễ sinh.
CUNG PHÚC có Triệt: bần cùng. Triệt, Tử, Phủ: có mả tiền nhân táng ở đất hoang. Triệt đắc địa: đi xa mới có thể làm nên. Triệt, Dưỡng: đời nào cũng có nhà thất tự, có con nuôi.
CUNG PHỤ MẪU có Triệt, Hình hay Am, Dương, Tuần, Triệt ; cha mẹ mất sớm.
Hạn có Triệt ngộ Tướng ở Thiên di, Cơ, Kỵ ở Thân: chết đâm chết chém.
105. TRỰC PHÙ
Thuộc Kim: gian tinh. T.c: gian tà, nhỏ mọn.
CUNG MỆNH có Trực phù: người xấu, lòng gian tà.
CUNG BÀO có trực chiếu, mà chính cung có Đào, Hồng, Cái, Phúc, Tướng, Phá: anh em có người dâm đãng. Trực, Tang, Tuế: khiếm hòa.
Hạn có Trực, Phá, Hao, Kiếp, Triệt, Vong: chết. Tử vi, Thiên Tướng tam Hợp: họa may không chết. Tang, Trực, Tuế: có bất hòa gây thù oán.
106. VĂN KHÚC
V: Tí, Sửu, Tị, Hợi
Đ. đ: Mão, Thìn, Mùi, Thân, Dậu, Tí: ngọ, tuất.
Thuộc Thủy. Văn tinh. T.c: đẹp, thông minh, văn chương, chủ khoa giáp.
CUNG MỆNH có Văn khúc: văn chương đỗ đạt, ngộ Văn Xương: thanh nhã, thông minh tài giỏi, đỗ sớm. Khúc đắc địa tại Tỵ, Dậu, Sửu: sự nghiệp vẻ vang, ngộ Vũ, Tham: võ nghiệp. Khúc, Lương, tí, ngọ: làm nên to. Vũ, Văn, Liêm miếu Địa: vinh hiển. Vũ tại Thân, Văn tại Mệnh: tuổi Dần Thìn thọ 80 tuổi. Khúc, Xương hãm Đồng, Hóa, Kỵ chết yểu, không đỗ đạt nhưng cũng thành danh sĩ Văn, Khúc, Hóa, Kỵ đồng cung hãm địa: chết yểu. Khúc ngộ Đồng: làm thư ký. Khúc, Xương chiếu Mệnh ngộ Cát: sớm có lương duyên. Khúc, Xương giáp Thân phùng Thai: đa dâm, đàn bà vượng phu ích tử. Khúc, Xương giáp Mệnh: sang. Khúc, Xương tại Mệnh hay giáp Mệnh sửu mùi; Khúc Xương hướng Nam vô hung sát, văn tinh cung chiếu Mệnh, mà tam phương, Xương, Khúc lai triều: thảy đều phú quí tài danh. Khúc, Xương, Tả, Hữu, Tử, Phủ, Tam, Hóa, Việt, Khôi: đỗ đạt lớn, thông minh, học rộng phúc lộc song tòan, tài năng quán thế; ở Dần, Thân, Tí, Ngọ: làm to hơn. Khúc, Xương tọa Mệnh Tả, Hữu lai triều: vinh hiển, đàn bà thì được sủng ái. Khúc, Xương cư thân: nho nhã thanh nhàn, học thức, có Tả, Hữu: thêm tốt. Khúc Xương tại Hợi, Mão, Dậu, Thìn, Tuất: làm nên. Khúc, Xương sửu mùi, tam hóa: tuổi Mão Dần Thân phú quý và thọ. Khúc, Xương, Tham: lắm nốt ruồi. Khúc, Xương Tham vũ sửu mùi: thâm trầm. Khúc xương Thương, Liêm: công danh vất vả.
CUNG BÀO có Khúc, Xương, Tả, Hữu, Tử, Phủ, Lộc tồn, Thanh long, tam Hóa: anh em nhiều người đỗ đạt làm nên. Khúc, Xương, Thái tuế: có người khôn ngoan thành đạt.
CUNG THÊ: có Khúc, Xương, Am: lấy được giai nhân. Khúc, Xương, Tả, Hữu: vợ chồng đều thông minh, bách niên giai lão.
CUNG TỬ có Khúc, Xương, Tả, Hữu, Vượng, Đồng: đông con mà đều khá giả. Khúc, Xương: con văn chương. Khúc, Xương, Thái tuế ; con hiển đạt.
Cung tài có Khúc, Xương, Tả, Hữu, Lộc, Quyền, Khoa: tài vượng.
CUNG GIẢI có Khúc, Xương, Tả, Hữu, Việt, Khôi, Khoa, Quyền, Tử, Phủ, Lộc: ốm gặp thuốc, nạn gặp thầy Khúc, Xương, Tham, Vũ: lắm nốt ruồi.
CUNG THIÊN DI có Khúc, Xương: được người ái mộ.
CUNG NÔ có Khúc, Xương: tớ khôn hơn thầy.
CUNG ĐIỀN có Vũ, Văn, Tả, Hữu, Tướng, Lương, Khoa:giàu ruộng đất.
CUNG QUAN có Khúc, Xương, Thái dương: đại quý. Khúc, Xương, Khôi, Việt, Tả, Hữu :đại quý càng già càng phát. Khúc, Xương giáp Quan lộc: vinh hiển. Khúc, Xương, Tham tị, Hợi: làm quan. Khúc, thương: khoa trường lận đận.
CUNG PHÚC có Khúc, Xương: phát văn. Khúc, Xương, Hóa Khoa: đỗ lớn. Khúc, Xương sửu mùi: tuổi Dần, Thân, Tị, Hợi: cô đơn. Khúc, Xương, Khoa, Quyền: giòng dõi văn gia. Am, Dương, Xương, Khúc Lộc tồn: thọ ngoài 70 tuổi ; vượng thì thong thả, hãm thì tân toan.
CUNG PHỤ MẪU có Khúc, Xương, Thái tuế: cha mẹ song toàn.
Hạn có Khúc, Xương, Thiên sứ giáp Thân, cư Thiên di: tối độc.
107. VĂN XƯƠNG
V: Tí, Sửu, Dần, Tị, Hợi. Đ.đ: Mão, Thìn, Mùi, Thân, Dậu, H: Ngọ, Tuất.
Thuộc Kim. Văn tinh. T.c: khôi ngô, thanh tú, thông minh có tài văn chương; chủ khoa giáp.
CUNG MỆNH có Văn Xương: văn chương tài giỏi; ngộ Tham tại Dần, thân: gặp thời làm nên Tướng Quốc. Xương hãm ngộ Thiên Thương: chết yểu. Xương, Diêu hãm Dần, Thân: rất xấu bị tù thì gia án. Xương, Diêu, Cơ, Nguyệt: văn chương phong tình. Xương, Phùng, Diêu, Nhật, nữ Mệnh dâm bôn thậm xú. Xương, Liêm, Tham, dần thân: lao tù.
Văn xương đi đôi với Văn Khúc mới đắc lực nhiều. Coi mục nói về văn khúc.
CUNG THIÊN DI có Xương, Diêu, Mã: ngọai dâm (coi các cung nói về văn khúc).
108. VŨ KHÚC
V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Đ.đ: Dần, Thân.
Thuộc Kim. Tài tinh. T.c: cương trực, liêm khiết, hiền lành, cần mẫn, chủ về tài.
CUNG MỆNH có Vũ Khúc đắc địa: giàu có mà hách dịch. Vũ, Phá, Tị, Hợi hay Vũ ngộ Phá, Tham: người có âm mưu giỏi nhưng hoang toàng, phá tán. Vũ, Tham thủ chiếu; Vũ, Văn, Liêm miếu, Vũ miếu Thìn, Tuất, ngộ Văn Xương: văn võ toàn tài làm nên phú quý. Vũ, Liêm đồng thủ: cô đơn bần hàn. Vũ, Sát, Thai, Tọa, Hình: võ cách. Vũ, Quyền nữ Mệnh: khôn ngoan tần tảo chồng phải nể sợ. Vũ, Liêm, Sát, Tham: dâm dật. Vũ, Tướng dần thân đại phú. Tử, Phủ, Vũ, Tướng tuổi tí, ngọ: phú quý ; Canh, Bính, Mộc, Kim: thọ. Vũ, Diêu, Tóai: câm. Vũ, Tham, Xương, Khúc lắm nốt ruồi. Vũ Khúc tọa Thân: có nốt ruồi ở chổ kín. Vũ, Tham: đàn bà khắc hại chồng con. Vũ, Lộc, tham cư Mộ cung: phú quý sớm mà không bền. Vũ, Phục, Dương: quan võ (cư ngọ).
CUNG BÀO có Vũ, Tướng: anh em có người làm nghề thủ công.
Cung tài có Vũ, Am, Vũ, Phú: giàu. Vũ, Lộc: đại phú. Vũ, Tướng: làm ra song khó nhọc chìm nổi. Vũ, Lộc tồn, Th. Mã: làm giàu phương xa. Vũ, Phá: làm ra nhiều lại phá nhiều.
CUNG GIẢI có Vũ hãm địa hay Vũ, Diêu, Tóai: câm. Vũ, Diêu: tê thấp hay phù. Vũ, Tham, Xương, Khúc: lắm nốt ruồi. Vũ, Long: nốt ruồi đỏ.
CUNG THIÊN DI có Vũ: không ở nhà được phải đi phương xa mới phát tài được. Vũ, Liêm đồng cung: bần cùng. Vũ, Lương: cự phú.
CUNG NÔ có Vũ, Khúc: tôi tớ bạc nghĩa.
CUNG QUAN có Vũ, Lộc, Khoa, Quyền:võ phát quận công. Vũ Lộc hay thêm có Mã: hiển vinh. Vũ, Tham: thương nghiệp. Vũ, Tham ngộ Am: chậm công danh (gặp hạn ở năm nào, năm ấy phát).
CUNG ĐIỀN có Vũ, Cơ: có nhiều ruộng đất. Vũ, Phủ, Kiếp: hao tán. Vũ, Văn, Tả, Hữu, Tướng, Lương, Khoa: giàu có về ruộng đất.
CUNG PHÚC có Vũ, Tham thìn tuất: phúc hưởng phú quý. Vũ, Tham, Khoa: phát anh hùng.
CUNG PHỤ MẪU có Vũ, Khúc: cha mẹ thọ.
Hạn có Vũ, Lộc, mã, Cơ, Hỷ, Loan: thành gia thất, Vũ Tham cư Sửu, Mùi, Mệnh, giáp Nhật, giáp Nguyệt phùng Đồng, Cự: hạn đến đó công thành danh toại. Vũ, Cự, Quyền: làm quan được lệnh ra ngoài biên cương (trấn thủ hay đại sứ).
Đây là bản nhập của cuốn "Từ điển tử vi" của tác giả Cao Bá Thao.