1. Mười thiên can: Theo thứ tự từ 1 đến 10 là: Giáp(1), ất (2), bính (3), đinh(4), mậu (5) kỷ (6), canh(7), tân (8), nhâm (9), quí (10). - Số lẻ là dương can (giáp, bính mậu, canh, nhâm) - Số chẵn là âm (ất, đinh, kỷ, tân, quí) - Ngày lẻ (dương can) là ngày cương (đối ngoại) - Ngày chẵn (âm can) là ngày cương (đối nội) - Những cặp đối xung: Giáp và kỷ, ất và canh, bính và tân, đinh và nhâm, mậu và quí.
Thiên can, địa chi là gì ?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

2. Mười hai địa chi:

Theo thứ tự từ 1 đến 12 là : Tý (1), sửu (2), dần (3) , mão (4), thìn (5), tỵ (6), ngọ (7), mùi (8), thân (9),dậu (10), tuất (11), hợi (12).
-Số lẻ là dương chi chỉ kết hợp với âm can.
- Ví dụ: Giáp tý, canh ngọ....
- Số chẵn là âm chi chỉ kết hợp với âm can

Ví dụ: Tân sửu, Quí mùi...

- Những cặp đối xung: Tý và ngọ, sửu và mùi, dần và thân, mão và dậu, thìn và tuất, tị và hợi (nghĩa là hơn kém nhau 6).

- Tương hợp: có hai loại, nhị hợp và tam hợp.

Nhị hợp:
Tý - sửu, Mão - tuất, Tị - thân, Dần- hợi, Thìn- dậu, Ngọ- mùi
Tam hợp:
Thân - tý - thìn, Dần - ngọ- tuất, Hơi- mão - mùi, Tị -dậu - sửu

Như vậy mỗi chi chỉ có một xung (ví dụ tý xung ngọ), ba hợp (ví dụ tý hợp sửu, tý hợp với thân và thìn)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu


mạng thủy ngực nhẫn Luận thế cuộc sao phá quân Cua ý nghĩa số 7 ngon ut xem tử vi 6 tối kỵ phải tránh trong phong trẻ con hoa mẫu đơn con cai Thực Tuổi kỷ Tỵ 12 cung hoang dao Sao bát tọa Đổi tên vu lan Hướng cửa chính người tuổi Mão chú cây cọ cảnh tâm tục Nghi cuoi bính thìn nam mau ty Dưỡng à 20 4 là kim ngưu hay bạch dương Lời khuyên chòm sao gặp đào hoa vận Mẹo bệnh Ä Mậu ngọ mơ thấy máu chảy ở chân đặt lò vi sóng băng tinh cười hở lợi tướng số đàn bà Giờ xuất hành ngọc lễ hội tháng 10 Phật giáo Sức công dụng của gương Bát quái Thành đầu Thổ ngay sinh Nốt ruồi ở cổ