Tuổi Ất Mão (mệnh Thủy, sinh năm 1975) số vất vả, trung niên mới được an nhàn, về già sung sướng, tiền bạc đầy đủ, gia đình êm ấm.
Tìm may mắn cho người tuổi Ất Mão

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Cuộc đời:

 
Những tuổi đại kỵ với tuổi Ất Mão là: Canh Thân, Giáp Tý, Bính Dần, Nhâm Thân, Giáp Dần, Nhâm Tý, Mậu Thân nếu kết hợp sẽ tuyệt mệnh hoặc rơi vào cảnh ly biệt, buồn phiền.

Các năm đại kỵ trong cuộc đời người Ất Mão là tuổi: 16, 22, 28, 34, 38, 40. Những tuổi này cần đề phòng bệnh tật, tai nạn.

Tính cách: Là người hiền hòa, khôn khéo, sâu sắc, có ý chí, đáng tin cậy nhưng đôi lúc tính khí thất thường, thích sự tĩnh lặng.

Tình duyên: Thời trẻ gặp nhiều trắc trở, buồn phiền, về sau mới có hạnh phúc.

Để có hôn nhân hòa hợp, gia đình sung túc nam giới tuổi Ất Mão không nên kết hôn với người tuổi Mậu Thân, Canh Thân, Nhâm Dần; nữ tuổi Ất Mão tránh các tuổi: Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Quý Hợi.

Công danh sự nghiệp: Tuổi Ất Mão thuở nhỏ vất vả, từ 29 tuổi sẽ tạo lập được công danh. Năm 32 tuổi sự nghiệp vững chắc, triển vọng tươi sáng lâu dài.

Để việc làm ăn thuận lợi, tốt đẹp nam Ất Mão nên kết hợp với tuổi: Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Dậu; nữ nên kết hợp với tuổi: Bính Thìn, Kỷ Mùi, Nhâm Tuất.

(Theo 12 con Giáp, tính cách con người qua năm sinh, tuổi Mão)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

may mắn cho người tuổi Ất Mão


van khan LÃÆ Xếp hạng trí thông minh của 12 cung hoàng cung bảo bình có hợp với cung xử nữ cây cối Tu xem mạng và cung khí sắc mang lại điềm lành cát lợi tướng phú qúy xem tướng móng tay trục ngÒ cách đặt tên cho con theo tuổi bố mẹ tu vi Luận đoán tình yêu tuổi Ất Sửu luận tướng mặt qua tóc thanh vat Trung Châu Sư tử Ông 1 at ty xem tướng xoáy ong Quý Tỵ Ý nghĩa sao Nguyệt Đức tuong Thiếu phủ Trái trong nhÃƒÆ chọn nghề nghiệp Kinh nghiệm Xem ngay tot xau biển chấn Thiên Ất quý nhân thông tuệ cách kiểm soát nóng giận Đường công danh nhật bản met phong thủy việt được con giáp nữ Hoàng Thường cung vương phủ phong thủy các loài hoa Cách đi tu trong lá số tử vi Sao Hoa cái Tham nhân tướng học