Việc xem ngày tốt xấu là vô cùng quan trọng, nó quyết định đến sự thành - bại, hên - xui của gia chủ. Trước khi thực hiện công việc, cần xem xét ngày đó là
Xem ngày tốt xấu tháng Mười theo Đổng công tuyển trạch nhật

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

  hung hay cát. Nếu phạm phải ngày hung thì trăm sự đều bại.

Xem ngay tot xau thang Muoi theo Dong cong tuyen trach nhat hinh anh
12 con giáp 



Nguyệt kiến Hợi: Lập đông - Tiểu tuyết. (Từ ngày 7-8 tháng 11 DL)  Trước Lập đông 1 ngày là Tứ tuyệt.  Sau Lập đông, Tam sát ở phương Tây, Trên Thân, Dậu, Tuất, kị tu tạo, động thổ. 
 
Trực Kiến - ngày Hợi: 
Không tốt cho việc khởi tạo, khai trương, hôn thú, nhập trạch, xuất hành, an táng, nếu phạm phải sẽ bị kiện tụng, tổn hại tới người già trong nhà.
 
Ngày Ất Hợi, Kỷ Hợi cũng chỉ nên làm nhỏ, kinh doanh là có lộc. 
Tháng 10 ngày Kiến Hợi là không tốt. 
 
Trực Trừ - ngày Tý: 
Tuy có ngũ hành vượng tướng, nhưng Thu Đông giao giới vừa bắt đầu nên có cái hung chuyển sát. Ngạn ngữ có câu "Chuyển Sát nhi thương vị khả khinh dụng", nghĩa là Chuyển Sát mà hại chưa thể coi nhẹ mà dùng. 
 
Giáp Tý có Thiên Xá, không phải là Chuyển Sát, có thể dùng được. 
 
Trực Mãn - ngày Sửu: 
Thiên Phú, Thiên Thành, Thiên Tặc.  Đinh Sửu, Quý Sửu là Sát nhập trung cung, không tốt cho khởi tạo, giá thú, cổ nhạc vì đến Đinh Môn các vụ kinh động đến Thần Sát thì tổn người và lục súc .
 
Những ngày Sửu còn lại cũng không nên dùng, chỉ có thể thanh hồn, nhập mộ.  Phàm kim nhập cung Sửu là ngũ hành vô khí và phạm Nguyệt Sát, Thiên Tặc, xấu. 
 
Trực Bình - ngày Dần: 
 
Thiên Phú, Thiên Thành, có Đáo Châu tinh, bị kiện tụng nhưng sau cũng ổn thỏa. Duy có Giáp Dần là thượng cát. 
 
Nhâm Dần, Canh Dần là thứ cát, tu bổ hoặc làm việc nhỏ thì được, làm lớn thì không nên.  Những ngày Dần còn lại đều hung.    Trực Định - ngày Mão: 
Ất Mão có Thiên Đức.  Tân Mão, Kỷ Mão nên động thổ, hưng công, định tảng (đặt móng), đặt nóc (thượng lương), giá thú, nhập trạch, xuất hành, khai trương, dùng các ngày đó tốt vì có cát tinh chiếu. 
 
Những ngày Mão còn lại là xấu. 
 
Trực Chấp - ngày Thìn: 
Giáp Thìn là Thiên Đức, Nguyệt Đức, chỉ có thể sửa trộm, nếu khởi tạo, hưng công, giá thú, nhập trạch thì không tốt. 
 
Duy Bính Thìn có thể mở núi, phạt cỏ, an táng là thứ cát. Mậu Thìn là Sát nhập trung cung, đại hung. 
 
Trực Phá - ngày Tị: 
Tiểu Hồng Sa, lại phạm Chu Tước, Câu Giảo, mọi việc đều không nên. 
 
Duy Ất Tị có Thiên Đức, kinh doanh hoặc làm việc nhỏ thì có thể được, là thứ cát. 
 
Đinh Tị là Chính tứ phế, phạm cái đó thì tán bại, mất của. 
 
Trực Nguy - ngày Ngọ: 
Hoàng sa.  Giáp Ngọ có Nguyệt Đức, Hoàng La, Tử Đàn, Kim Ngân khố lâu cùng chiếu, giá thú, khai trương, khởi tạo, động thổ, xuất hành, nhập trạch, an táng đều đại cát. 
 
Những ngày Ngọ còn lại là thứ cát. Bính Ngọ là Chính tứ phế, hung. 
 
Trực Thành - ngày Mùi: 
Là tam hợp tích của Nguyệt Kiến. 
 
Ất Mùi là Sát nhập trung cung, kị xuất hành, an táng, giá thú, nhập trạch, khai trương, tu tạo. 
 
Duy Quý Mùi, Hỏa Tinh, Thủy Nhập Tần Châu, là Quý Nhân tinh, trực với Hoàng La, Tử Đàn, Kim Ngân Liên Châu tinh cùng chiếu, nên làm các việc khởi tạo, giá thú, nạp thái (nạp lễ vật khi xin cưới), vấn danh (lễ ăn hỏi), xuất hành thì gặp quý nhân, gia trạch an ninh mãi mãi, 100 ngày được quý nhân tiếp dẫn, tiến điền sản, sinh quý tử, phát phúc, thượng cát. 
 
Các ngày Mùi còn lại là thứ cát. 
 
Trực Thu - ngày Thân: 
Phạm Đáo Châu tinh, phạm ngày này thì bị kiện cáo, tổn nhân khẩu. 
 
Duy Giáp Thân là khi nước trong sạch, thủy thổ trường sinh cư Thân nên có lợi cho an táng, hôn thú, xuất hành, nhập trạch, động thổ, khai trương, khởi tạo, làm ăn, trong vòng 1 năm lẻ 100 ngày thì có quý nhân tự đến, việc gì cũng được theo ý muốn. 
 
Canh Thân là Thụ Tử, vô khí, lại là Sát nhập trung cung, phạm ngày này gia chủ phạm tội giết người, đại hung.
 
Trực Khai - ngày Dậu: 
Ất Dậu: Thiên Đức, là ngày mai táng, nên làm các việc giá thú, gặp cha mẹ, nhập trạch, khởi tạo, khai trương, dùng các ngày đó là tốt nhất, chủ về tăng điền trạch, thụ chức, lộc, sáng cửa nhà (rạng rỡ), nô tỳ, nghĩa bộc tự đến xin làm công, mọi việc đều như ý. 
 
Kỷ Dậu là Cửu thổ quỷ, an táng thì được, không nên làm việc lớn.  Các ngày Dậu còn lại là thứ cát. 
 
Trực Bế - ngày Tuất: 
 
Hỏa tinh. 
 
Giáp Tuất có Nguyệt Đức, nên làm các việc giá thú, khai trương, xuất hành, nhập trạch. Nhưng không nên động thổ, khởi tạo, mai táng, di cư.  Bính Tuất, Mậu Tuất, trăm việc đều xấu, bại.   
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

xem ngày tốt xấu


đàn ông có mắt sâu Sơn Hạ Hỏa hợp với màu gì Đọc vị khuôn mặt Điem vật phong thủy hút tài hút lộc giải mã tính cách của song ngư qua ngày 济南 các ngày lễ tết của người khmer diếu phong thủy vòng đeo tay vị trí ngồi trong phòng làm việc phong thuy phong ngu cặp mắt lá khoai nói lên điều gì tã³c việc luận giải số mệnh nhà cách nhận biết phụ nữ khát tình hoa cát tường bằng vải voan nuoc cây khế trước cửa nhà cách chọn hướng nhà chung cư theo tuổi Boi giải mã giấc mơ thấy nguyệt thực hướng cửa chính theo phong thủy Thuy cách hóa giải cầu thang đổ ra cửa to hóa giải nhà không hợp phong thủy nhân duyên sinh khắc Vi cách hóa giải khi hướng nhà không hợp xứ hóa giải tương xung trong gia đình cách xem đường chỉ tay học vấn nhân viên marketing là gì nguoi ảnh bìa tình yêu dễ thương SAO THIÊN RIÊU TRONG TỬ VI cách xem tướng mặt vuông hình chữ cà h cho ý nghĩa của việc đặt tên trứng phục sinh du cách lấy tự tin trước đám đông Kình 外汇频道金融界 ý nghĩa của nhẫn tỳ hưu ghế mãƒæ vận mệnh người tuổi Thìn cát giuong