CAN, CHI thuộc ÂM DƯƠNG
Thiên Can : Giáp, Bính, Mậu, Canh thuộc Dương
Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý thuộc âm

Địa chi : Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất thuộc Dương
Sửu, Mẹo, Mùi, Tỵ, Dậu, Hợi thuộc Aâm.
CAN, CHI thuộc NĂM HÀNH VÀ
BỐN PHƯƠNG, BỐN MÙA
Thiên can: Giấp, Ất, thuộc hành mộc là phương đông. Bính, Đinh, thuộc hành Hỏa, là Phương Nam.
Mậu, Kỷ thuộc hành Thổ là Trung Ương ( tuồng giữa ). Canh, Tân thuộc Hành Kim, là phương tây,
Nhâm, Quýthuộc hành thủy là phương bắc.
Địa chi : dần, mẹo, thìn thuộc hành mộc, giữa mùa xuân là phương đông, tỵ, ngọ, mùi thuộc hành hỏa giữa mùa hạ là phương nam, thân, dậu thuộc hành kim, giữa mùa thu là phương tây, hợi, tý, sửu thuộc hành thủy, giữa mùa đông là phương bắc.
Bốn chi: thìn, mùi, tuất, suửu nói về đơn thuộc hành thổ là bốn tháng quy ( bốn tháng cuối mùa thu là tháng hỏi, tháng 6, tháng 9, tháng 12 ), bốn tháng duy ( bốn tháng giáp đông bắc, tây bắc, đông nam, tây nam ).

PHẦN COI NGÀY GẢ TỐT XẤU
( Những ngày tốt mọi việc đều nên dùng )
Tháng Giêng -- Ngày Tý, Dần, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi.
Tháng Hai -- Ngày Sửu, Thân, Tuất, Hợi.
Tháng Ba -- Ngày Tý, Dần, Tỵ, Ngọ, Thân, Dậu.
Tháng Tư -- Ngày Tý, Sửu, Ngọ, Mùi, Mẹo, Dậu.
Tháng Năm -- Ngày Sửu, Dần, Thìn, Mùi, Tuất.
Tháng Sáu -- Ngày Tý, Dần, Mẹo, Dậu, Thân.
Tháng Bảy -- Ngày Tý, Mẹo, Thìn, Thân, Dậu, Ngọ.
Tháng Tám -- Ngày Sửu, Dần, Thìn, Tỵ, Ngọ, Tuất, Hợi.

Tháng Chín -- Ngày Tý, Mẹo, Tỵ, Mùi, Hợi.
Tháng Mười -- Ngày Tý, Mẹo, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu.
Tháng Mười Một -- Ngày Sửu, Dần, Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi .

NHỮNG NGÀY TỐT, GÁI VỀ NHÀ CHỒNG
Tuổi gái                                tháng tốt
Tuổi tý và tuổi ngọ                tháng sáu và tháng chạp
Tuổi sửu và tuổi mùi              tháng năm và tháng mười
Tuổi dần và tuổi thân             tháng hai và tháng tám
Tuổi mẹo và tuổi dậu            tháng giêng và tháng bảy
Tuổi thìn và tuổi tuất             tháng tư và tháng mười
Tuổi tỵ và tuổi hợi                tháng ba và tháng chín

NĂM CUNG NIÊN KỴ CƯỚI GẢ
Trai tuổi tý kỵ năm mùi
Trai tuổi sửu kỵ năm thân
Trai tuổi dần kỵ năm dậu
Trai tuổi mẹo kỵ năm tuất
Trai tuổi thìn kỵ năm hợi
Trai tuổi tỵ kỵ năm tý
Trai tuổi ngọ kỵ năm sửu
Trai tuổi mùi kỵ năm dần
Trai tuổi thân kỵ năm mẹo
Trai tuổi dậu kỵ năm thìn
Trai tuổi tuất kỵ năm tỵ
Trai tuổi hợi kỵ năm ngọ

Gái tuổi tý kỵ năm mẹo
Gái tuổi sửu kỵ năm dần
Gái tuổi Dần kỵ nắm sửu
Gái tuổi Mẹo kỷ năm tý
Gái tuổi thìn kỵ năm hợi
Gái tuổi tuổi tỵ kỵ năm tuất
Gái tuổi tuổi ngọ kỵ năm dậu
Gái tuổi mùi kỵ năm thân
Gái tuổi thân kỵ năm mùi
Gái tuổi dậu kỵ năm ngọ
Gái tuổi tuất kỵ năm tỵ
Gái tuổi hợi kỵ năm thìn
Phàm trai hay gái đều không nên kết hôn nhằm những năm hung niên vì rất khắc kỵ.
Quý vi xem bản lập thành sẵn trên đây thật đúng chẳng sai.

SÁU TUỔI KỴ NHAU VỀ CƯỚI GẢ
( Lục lại )

Tuổi Tý kỵ tuổi Mùi
Tuổi Dần kỵ tuổi Tỵ
Tuổi Thân kỵ tuổi Hơi
Tuổi Sửu kỵ tuổi Ngọ
Tuổi Mẹo kỵ tuổi Thìn
Tuổi Dậu kỵ tuổi Tuất

BỐN TUỔI KỴ NHAU VỀ CƯỚI GẢ
( Tứ tuyệt )
Tuổi tý Kỵ tuổi Tỵ
Tuổi dậu Kỵ tuổi Hợi
Tuổi ngọ Kỵ tuổi Hợi
Tuổi mẹo Kỵ tuổi Thân.
Những tuổi ghi rõ trên đây chẳn những kỵ nhau về cưới gả, mà anh em thân quyến cũng vẫn khắc kỵ nhau như thường.

NGÀY TỐT NÊN DÙNG XÂY ĐẮP NỀN NHÀ
Ngày Bính-Dần, Tân-Tỵ, Mậu-Thân, Kỷ-Hợi
NGÀY TỐT NÊN DÙNG CẤT NHÀ
Ngày Giáp Tuất, Canh Tý, Quý Tỵ, Aát Mẹo, Canh Thìn, Đinh Tỵ, Giáp Ngọ, Kỷ Mùi, Nhâm Thân,
Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ Dậu, Nhâm Dần, Quý Hợi.
NGÀY TỐT NÊN DÙNG LỢP NHÀ
Ngày Giáp Tuất, Nhâm Tý, Tân Sửu, Canh Dần, Quý Mẹo, Quý Tỵ, Aát Mùi, Giáp Ngọ, Kỷ Dậu, Tân
Dậu.
NGÀY TỐT NÊN DÙNG XÂY BẾP, XÂY LÒ
Tháng Giêng
Ngày Tuất
Tháng Hai
Ngày Sửu
Tháng Ba
Ngày Tý
Tháng Tư
Ngày Mẹo
Tháng Năm
Ngày Dần
Tháng Sáu
Ngày Tỵ
Tháng Bảy
Ngày Thìn
Tháng Tám
Ngày Mùi
Tháng Chín
Ngày Ngọ
Tháng Mười
Ngày Dậu
Tháng Mười Một
Ngày Thân
Tháng Mười Hai
Ngày Hợi

NHỮNG VÌ SAO TỐT TRONG 28 VÌ SAO LÀ:
Sao phòng, vĩ, cơ. Đẩu, thất, bích, khuê, trương, chắn ( xin quý vị dò các sao tốt này trong những quyển lịch tàu và lịch việt ngữ đều có ghi rõ )

GIỜ CON SÁT ( XẤU )
Trẻ con sanh nhằm những giờ dưới đây thì thường hay đau ốm bệnh tật.

Sanh tháng giêng          nhằm giờ tỵ
Sanh tháng hai              nhằm giờ ngọ
Sanh thángba               nhằm giờmùi
Sanh tháng tư              nhằm giờ thân
Sanh tháng năm           nhằm giờ dậu
Sanh tháng sáu             nhằm giờ tuất
Sanh tháng bảy            nhằm giờ hợi
Sanh tháng tám            nhằm giờ tý
Sanh tháng chín            nhằm giờ sửu
Sanh tháng mười          nhằm giờ dần
Sanh tháng mười một   nhằm giờ mẹo
Sanh tháng mười hai     nhằm giờ thìn

GIỜ DIÊM VƯƠNG ( XẤU )
Trẻ con sanh nhằm những giờ sau đây thì hay sợ sệt giật mình
Sanh mùa xuân nhằm giờ sửu và giờ mùi
Sanh mùa hạ nhằm giờ thìn và giờ tuất
Sanh mùa thu nhằm giờ tý và giờ ngọ
Sanh mùa nhằm giờ mẹo và giờ dậu

GIỜ XẤU
Trẻ con sanh nhằm những giờ sau đây thì hay khóc vào những giờ ban đêm ( gọi là khóc dạ đề ).
Sanh mùa xuân nhằm giờ ngọ
Sanh mùa hạ nhằm giờ dậu
Sanh mùa thu nhằm giờ tý
Sanh mùa đông nhằm giờ mẹo.
Còn những kẻ nào không sanh nhằm vào những giờ trên đây thì rất dễ nuôi, trai hay gái cũng vậy.

CÁCH TÍNH GIỜ THEO THẬP NHỊ ĐỊA CHI
Giờ tý từ 11 giờ đêm đến 1 giờ sáng
Giờ Sửu từ 1 giờ sáng đến 3 giờ sáng
Giờ Dần từ 3 gangsangs đến 5 giờ sáng
Giờ Mẹo từ 5 giờ sáng đến 7 giờ sáng
Giờ Thìn từ 7 giờ sáng đến 9 giờ mai
Giờ Tỵ từ 9 giờ mai đến 11 giờ mai
Giờ Ngọ từ 11 giờ mai đến đến 1 giờ trưa
Giờ mùi từ 1 giờ trưa đến 3 giờ chiều
Giờ thân từ 3 giờ chiều đến 5 giờ chiều
Giờ dậu từ 5 giờ chiều đến 7 giờ tối
Giờ tuất từ 7 giờ tối đến 9 giờ đêm
Giờ hợi từ 9 giờ đêm đến 11 giờ đêm.

Cứ như thế thì 1 giờ địa chi,thì có 2 tiếng đồng hồ 24 giờ so với 12 giờ dịa chi.
Ban ngày : 6 giờ sáng là giữa giờ mẹo
7 giờ sáng là giữa giờ thìn
9 giờ sáng là cuối giờ thìn ( đầu giờ tỵ )
10 giờ sáng là giữa giờ tỵ
11 giờ sáng là giữa giờ tỵ ( đầu giờ ngọ )
12 giờ trưa là giữa giờ ngọ
1 giờ trưa là cuối giờ ngọ ( đầu giờ mùi )
2 giờ trưa là giữa giờ mùi
3 giờ trưa là cuối giờ mùi (đầu giờ thân )
4 giờ chiều là giữa giờ thân
5 giờ chiều là cuối giờ thân ( đầu giờ dậu )
6 giờ chiều là giữa giờ dậu
7 giờ tối là cuối giờ dậu ( đầu giờ tuất )
8 giờ tối là giữa giờ tuất
9 giờ tối là cuối giờ tuất ( đầu giờ hợi )
10 giờ tối là giữa giờ hợi
11 giờ tối là cuối giờ hợi ( đầu giờ tý )
12 giờ tối đêm là giữa giờ tý
1 giờ đêm là cuối giờ tý ( đầu giờ sửu )
2 giờ đêm là giữa giờ sửu
3 giờ đêm là cuối giờ sửu ( đầu giờ dần )
4 giờ khuya là giữa giờ dần
5 giò khuya là cuối giờ dần ( đầu giờ mẹo )

XEM GIỜ SANH ĐỂ BIẾT SANG HÈN CỦA MỖI NGƯỜI
( Nam nữ xem chung )
Bạn nào sanh đầu giờ tý:
Sanh ra tính nóng vội vàng
Còn cha khắc mẹ cùng là khắc thê
Con cái chẳng hạp nam nhi
Họ hàng xung khắc nổi trôi xứ người

Bạn nào sanh cuối giờ tý:
Cha mẹ không thể an toàn
Anh em cũng ít sống nhờ người dưng
Long đong số kiếp tại trời
Tình duyên cũng phải hai lần mới nên

Bạn nào sanh đầu giờ sửu:
Đầu giờ cha mẹ đủ đôi
Anh em cùng với họ hàng cũng đông
Thành nhân khi tuổi hai mươi
Song toàn văn võ tài ba hơn người

Bạn nào sanh giữa giờ sửu:
Sanh ra có mẹ có cha
Tuổi thơ cực khổ lao đao nhiều bề
Anh em nào có được nhờ
Gắng công ra sức một mình lập nên

Bạn nào sanh cuối giờ sửu:
Sanh ra còn mẹ, thiếu cha
Tuổi thơ cực khổ, trăm chiều đắng cay
Bốn mươi có lộc mới là
Tuổi già mới được thảnh thơi an nhàn

Bạn nào sanh đầu giờ dần:
Sanh ra cha đã mất rồi
Tiền vận vất vả hãy chờ vận sau
Ngoài ba mươi tuổi sắp lên
Tuổi già được hưởng mười phần hiển vinh

Bạn nào sanh giưã giờ dần:
Sanh ra có số giàu sang
Ba mươi tuổi đã vẻ vang hơn người
Anh em vui vẻ thuận hòa
Gia môn yên ổn, cháu con sum vầy

Bạn nào sanh cuối giờ dần:
Sanh ra thiếu mẹ còn cha
Tuổi thơ gặp cảnh gian nan trăm bề
Ba mươi sáu tuổi lập thân
Vợ con sớm có mà rồi như không

Bạn nào sanh đầu giờ mẹo:
Sanh ra đầy đủ mẹ cha
Tính tình ngay thẳng lại người hiền lương
Số này được hưởnh giàu sang
Ba mươi hai tuổi công danh vang lừng

Bạn nào sanh giữa giờ mẹo:
Sanh ra chỉ còn có cha
Tánh tình nông nổi khó nên việc gì
Anh em lạnh nhạc bất hòa
Tình duyên trắc trở nhiều lần mới nên

Bạn nào sanh cuối giờ mẹo:
Sanh ra vắng cả mẹ cha
Ngược xuôi vất vả gian nan cung nhiều
Có tài có lộc về sau
Vợ con sum hiệp tuổi già thảnh thơi

Bạn nào sanh đầu giờ thìn:
Sanh ra còn cả mẹ cha
Tánh tình nóng nảy việc nhà chẳng xong
Anh em chẳng khác người dưng
Tuổi thơ đau khổ sau này mới nên

Bạn nào sanh giữa giờ thìn:
Sanh ra còn mẹ khắc cha
Có nhiều bạn quý gia đình tạo nên
Tuổi thơ lưu lạc nhiều phen
Về già mới được hưởng phần thảnh thơi

Bạn nào sanh cuối giờ thìn:
Sanh ra có mẹ lẫn cha
Thông minh mọi việc làm đều thành công
Bạn bè người tốt cũng đông
Gia đình êm ấm, bạc tiền cũng dư

Bạn nào sanh đầu giờ tỵ:
Sanh ra thiếu còn cha
Tuổi thơ vất vả không người giúp cho
Hậu vận gặp sự tốt lành
Vợ chồng con cái yên vui sang giàu

Bạn nào sanh giữa giờ tỵ:
sanh ra còn mẹ khắc cha
tiền bạc dư dả cửa nhà giàu sang
họ hàng thân thuộc cũng đông
một nhà sum họp, cháu con sum vầy

bạn nào sanh cuối giờ tỵ:
sanh ra còn mẹ thiếu cha
tuổi xanh gian khổ, biết nhờ cậy ai
anh em thân thuộc dửng dưng
về già mới được hanh thông anh em nhàn

Bạn nào sanh đầu giờ ngọ:
Sanh ra mất mẹ lẫn cha
Anh em thân thuộc thuận hòa đôi bên
Gia đình phú ưúy hanh đông
Đông con nhiều cháu yên vui xum vầy

Bạn nào sanh giữa giờ ngọ :
Sanh ra cha mẹ đủ đôi
Tiền bạc túng thiếu nhục nhằn tuổi thơ
Ngòai ba mươi tuổi mới nên
Vợ chòng hòa hiệp đến khi bạc đầu

Bạn nào sanh cuối giờ ngọ:
Sanh ra còn mẹ thiếu chaHôn nhân chậm trễ mới là điều hay
Sanh con đầu lòng chưa yên
Về sau mới được gia đình hòa vui

Bạn nào sanh đầu giờ mùi:
Sanh ra còn đủ mẹ cha
Có thanh danh lại thêm phần giàu sang
Anh em hòa thuận giúp nhau
Gặp may hưởng phước trời cho suốt đời

Bạn nào sanh giữa giờ mùi:
Sanh ra thiếu mẹ còn cha
Tánh tình rộng lượng được người mến thương
Hôn nhân con muộn mới hay
Tuổi già được hưởng thanh nhàn thảnh thơi

Bạn nào sanh cuối giờ mùi:
Sanh ra mất mẹ lẫn cha
Anh em lạnh nhạc khác gì người dưng
Tuổi thơ vất vả gian lao
Vận sau thành đạt cửa nhà yên vui

Bạn nào sanh đầu giờ thân:
Sanh ra cha mẹ song toàn
Thông minh sánh suốt tính tình hiền lương
Anh em đều được giàu sang
Được hưởng phước trời của chất đầy kho
Bạn nào sanh giữa giờ thân
Sanh ra còn mẹ thiếu cha
Bàcon thân thích ũng là người dưng
Con cái phá hại gia cang
Ngược xuôi buôn bán kiếp này gian nan

Bạn nào sanh đầu giờ đậu:
Sanh ra còn cả mẹ cha
Thông minh lại gặp bạn bè hiền lương
Anh em thân thích cậy trông
Giàu sang hanh phúc, cháu con sum vầy

Bạn nào sanh giữa giờ dậu:
Giữa giờ thuận mẹ khắc cha
Tánh tình nóng nảy cũng hay giận hờn
Trước thì khắc cả mẹ con
Sau này cũng đặng có ngày dựng nên

Bạn nào sanh cuối giờ dậu:
Số sanh khắc mẹ lẫn cha
Tha phương lập nghiệp mới nên cửa nhà
Tiền vận vất vả gian truân

Bạn nào sanh đầu giờ tuất
Số này cha mẹ chẳng lo
Một tay lập nghiệp sau này mới nên
Có danh có tướng giàu sang
Tiền vận khó nhọc hậu lại thanh nhàn

Bạn nào sanh giữa giờ tuất
Số này thuận mẹ khắc cha
Anh em chẳng đạng sống cùng người dưng
Vợ chồng khắc đứa con đầu
Ngoài ba mươi tuổi trở nên làm giàu

Bạn nào sanh cuối giờ tuất
Bạn nào sanh cuối giờ này
Tính tình nóng nảy nhưng hay thương người
Anh em chỉ có ba người
Gia đình sum hợp yên vui cửa nhà

Bạn nào sanh đầu giờ hợi
Số này mẹ sớm lìa đời
Gian nan vất vả cũng gì anh em
Tiền vận chẳng được an vui
Đến hồi vận cuối mới là thảnh thơi

Bạn nào sanh giữa giờ hợi
Số này có tánh hiên ngang
Thông minh tài giỏi nghiệp nhà làm nên
Anh em hòa thuận vui tươi
Gia đình sum hợp phước trời ban cho

Bạn nào sanh cuối giờ hợi
Số này khắc mẹ thuận cha
Tính tình quảng đại cũng hai giúp người
Nhỏ thời vất vả lên đên
Tuổi già mới được vinh hoa cả đời


안혜진 Văn 14 dieu day cua phat cỡ Nguyễn doctor thiên hà thuỷ phần Hội đường hướng làm nhà tốt nhất diếu Sim lục dâng lễ ông chòm sao Tình yêu quý mão tam linh vị CÚNG Đẩu Sơn sao Giải Thần hãm địa thị phi áo cho người vai xuôi ngày mồng 1 Lễ Cầu Ngư Ở Mân Thái La cách làm lễ cầu duyên SINH KHÍ niềm nu sao qua tu canh đà người tuổi thân tinh cach phong ngu la so Cua tuất đau khổ phá tài cung Bọ Cạp cân dễ thành Sao Thái Âm not ruoi tu vi Đoán sức khỏe bằng phương pháp cung cự giải món đồ hái mơ thấy sông lớn tên không hợp mệnh Đào Hoa